Cho 11,2g sắt t/d với dd axit sunfuric dư thu đc khí H2. Dẫn toàn bộ khí thu đc đi qua 5,6g sắt. Tính H of p/ứ của sắt từ oxit
Cho 4,8 gam magie tan hoàn toàn vào dung dịch axit sunfuric loãng
a) VIết PTHH của phản ứng
b) Tính khối lượng axit sunfuric cần dùng
c) Tính thể tích khí H2 thu được (đktc)
d) Dẫn toàn bộ lượng khí H2 sinh ra cho đi qua sắt (II) oxit đun nóng. Tính khối lượng Fe sinh ra sau phản ứng?
\(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\\ pthh:Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
0,2 0,4 0,2
\(\Rightarrow m_{HCl}=0,4.36,5=14,6\left(g\right)\\ V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\\ pthh:FeO+H_2\underrightarrow{t^o}Fe+H_2O\)
0,2 0,2 0,2
\(m_{Fe}=0,2.56=11,2\left(g\right)\)
bài 1: Cho 11,2g sắt tác dụng 280g dd axit Clohydric thu đc sản phẩm là muối sắt (II) clorua và khí H2, tính
a) khối lượng muối tạo thành
b) thể tích khí H2 sinh ra
c) nồng độ % của dd axit phản ứng
Bài 2: cho nhôm tác dụng 120g dd axit sunfuric thu được sản phẩm là muối nhôm sunfat và 17,92 lít H2, tính
a) khối lượng nhôm phản ứng và muối tạo thành
c)nồng độ % của dd axit phản ứng
B1 : nFe = 11,2 /56 = 0,2 (mol)
Fe+ 2HCl -- . FeCl2 + H2
mFeCl2 = 0,2.127 = 25,4 (g)
VH2 = 0,2 .22,4 = 4,48 (l)
mHCl = 0,4.36,5 = 14,6(g)
C%\(_{ddHCl}=\dfrac{ }{ }\)\(\dfrac{14,6.100}{280}=5,2\%\)
C2 :
2Al + 3H2SO4 -- > Al2(SO4)3 + 3H2
nH2 = 17,92/22,4 = 0,8 (mol)
mAl = (2/3.0,8 ) .27 = 14,4 (g)
mAl2(SO4)3 = (1/3 . 0,8 ) . 342 = 91,2 (g)
mH2SO4 = 0,8 . 98 = 78,4 (g)
\(C\%_{ddH_2SO_4}=\dfrac{78,4.100}{120}=65,33\%\)
Cho V lít khí CO (đktc) từ từ đi qua ống sứ nung nóng đựng 8g oxit săt đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu đc hh khí A có tỉ khối so với hidro = 22. Dẫn hh khí A đi qua dd nước vôi trong dư thu đc 15g kết tủa. Tìm CTHH của oxit sắt và tính V
Đặt CTHH oxit sắt: \(Fe_xO_y\)
\(Fe_xO_y+yCO\rightarrow\left(t^o\right)xFe+yCO_2\)
hh khí A gồm: khí CO2 và có thể có CO (dư)
\(d_{\dfrac{A}{H_2}}=22\) \(\Rightarrow M_A=22.2=44\) \((g/mol)\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{44n_{CO_2}+28n_{CO\left(dư\right)}}{n_{CO_2}+n_{CO\left(dư\right)}}=44\)
\(\Leftrightarrow16n_{CO\left(dư\right)}=0\)
\(\Leftrightarrow n_{CO\left(dư\right)}=0\left(mol\right)\)
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)
0,15 0,15 ( mol )
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{15}{100}=0,15\left(mol\right)\)
Bảo toàn O: \(n_{O\left(Fe_xO_y\right)}=n_{CO_2}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{Fe\left(Fe_xO_y\right)}=\dfrac{8-0,15.16}{56}=0,1\left(mol\right)\)
\(\dfrac{x}{y}=\dfrac{0,1}{0,15}=\dfrac{2}{3}\) \(\Rightarrow\) CTHH: \(Fe_2O_3\)
\(V_{CO}=V_{CO_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
Cho 28 g sắt tác dụng với dung dịch axit clohiđric HCL (dư) thu đc muối sắt (II) clorua và khí hiđro
a, viết phương trình phản ứng xảy ra
b,tính thể tích hiđro (H2) sinh ra ở đktc
c, dẫn toàn bộ lượng khí hiđro (H2) sinh ra khử đồng (II) oxit .Tính khối lượng đồng tạo thành .
d, viết tóm tắt
GIÚP TUI
a. \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
b. \(n_{Fe}=\dfrac{m_{Fe}}{M_{Fe}}=\dfrac{28}{56}=0,5\left(mol\right)\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,5-------1---------0,5-----0,5
Theo PTHH: \(\Rightarrow n_{H_2}=n_{Fe}=0,5\left(mol\right)\)
\(V_{H_2}=n_{H_2}.22,4=0,5.22,4=11,2\left(l\right)\)
c. \(H_2+CuO\rightarrow Cu+H_2O\)
0,5-------0,5-----0,5----0,5
\(\Rightarrow m_{Cu}=n_{Cu}.M_{Cu}=0,5.64=32\left(g\right)\)
Câu 3. Hòa tan 5,6g sắt vào dd HCl thu được FeCl2 và H2 a. Tính khối lượng FeCl2 thu được sau phản ứng. b. Tính thể tích khí H2 thoát ra (đktc). c. Tính khối lượng sắt thu được khi dẫn toàn bộ lượng khí thoát ra ở trên đi qua ống đựng 16 gam sắt (III) oxit nung nóng
chỉ cần giải câu c thôi ạ!! giải chi tiết hộ ạ!!
mn giúp mik với ạ mai mik thi rồi!! cảm ơn ạ!!Câu 3:
c, Từ phần trên, có nH2 = nFe = 0,1 (mol)
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\)
\(Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{t^o}2Fe+3H_2O\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{1}>\dfrac{0,1}{3}\), ta được Fe2O3 dư.
Theo PT: \(n_{Fe}=\dfrac{2}{3}n_{H_2}=\dfrac{1}{15}\left(mol\right)\Rightarrow m_{Fe}=\dfrac{1}{15}.56=\dfrac{56}{15}\left(g\right)\)
a) \(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: `Fe + 2HCl -> FeCl_2 + H_2`
0,1-->0,2----->0,1------>0,1
`=> m_{FeCl_2} = 0,1.127 = 12,7 (g)`
b) `V_{H_2} = 0,1.22,4 = 2,24 (l)`
c) `n_{Fe_2O_3} = (16)/(160) = 0,1 (mol)`
PTHH: \(Fe_2O_3+3H_2\xrightarrow[]{t^o}2Fe+3H_2O\)
Xét tỉ lệ: \(0,1>\dfrac{0,1}{3}\Rightarrow\) Fe2O3
Theo PT: \(n_{Fe}=\dfrac{2}{3}.n_{H_2}=\dfrac{1}{15}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe}=\dfrac{1}{15}.56=\dfrac{56}{15}\left(g\right)\)
PTHH: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(Fe_2O_3+3H_2\rightarrow2Fe+3H_2O\)
\(n_{Fe}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PTHH: \(n_{Fe}=n_{H_2}=n_{FeCl_2}=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{FeCl_2}=n.M=0,1.127=12,7\left(g\right)\)
\(V_{H_2\left(đktc\right)}=n.22,4=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\)
Ta có: \(\dfrac{0,1}{1}>\dfrac{0,1}{3}\)
=> sau pư, H2 hết và Fe2O3 dư
=> theo \(n_{H_2}\)
Theo PTHH: \(n_{Fe}=\dfrac{2}{3}n_{H_2}=\dfrac{2}{3}.0,1=\dfrac{1}{15}\left(mol\right)\)
=> \(m_{Fe}=n.M=\dfrac{1}{15}.56=\dfrac{56}{15}\left(g\right)\)
Bài 1: Cho 5,6g Fe tác dụng với dung dịch axit sunfuric H2SO4
a. Tính khối lượng muối sắt tạo thành
b. Tính thể tích khí H2 thu được ở điều kiện tiêu chuẩn?
c. Cho toàn bộ lượng khí H2 thu được ở trên vào bình có sẵn chì oxit (PbO) đã được nung nóng. Tính khối lượng chì tạo ra?
a.b.\(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1mol\)
\(Fe+H_2SO_4\left(l\right)\rightarrow FeSO_4+H_2\)
0,1 0,1 0,1 ( mol )
\(m_{FeSO_4}=0,1.152=15,2g\)
\(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24l\)
c.\(PbO+H_2\rightarrow\left(t^o\right)Pb+H_2O\)
0,1 0,1 ( mol )
\(m_{Pb}=0,1.207=20,7g\)
nFe = 5,6 : 56 = 0,1 (mol)
pthh : Fe + H2SO4 -> FeSO4 + H2
0,1 0,1 0,1
mFeSO4 = 0,1 . 152 = 15,2 (G)
VH2 = 0,1 . 22,4 = 2,24 (L)
pthh : PbO + H2 -t-> Pb + H2O
0,1 0,1
mPb = 207 . 0,1 = 20,7 (G)
a, \(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + H2SO4 ----> FeSO4 + H2
Mol: 0,1 0,1 0,1
\(m_{FeSO_4}=0,1.152=15,2\left(g\right)\)
b, \(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
c,
PTHH: H2 + PbO ----to---> Pb + H2O
Mol: 0,1 0,1
\(m_{Pb}=0,1.207=20,7\left(g\right)\)
Cho 11,2 g Zn phản ứng hoàn toàn với dd axit Clohiđric dư, thu được V lít khí H2 ở đktc a) viết PTHH xảy ra b) tính V lít khí H2 ở đktc và số g muối sắt(II) clorua thủ đc sau phản ứng c)nếu dẫn toàn bộ khí H2 thủ đc trên quả ống đựng 20g CuO nung nóng, ngta thủ đc m(g) chất rắn.Tính m bik phản ứng xảy ra hoàn toàn Giúp mk vs cảm ơn
PTHH: \(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\uparrow\)
\(Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{t^o}2Fe+3H_2O\)
a+b) Ta có: \(n_{Zn}=\dfrac{19,5}{65}=0,3\left(mol\right)=n_{H_2SO_4}=n_{ZnSO_4}\)
\(\Rightarrow C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,3}{0,2}=1,5\left(M\right)=C_{M_{ZnSO_4}}\)
c) Theo PTHH: \(n_{H_2}=n_{Zn}=0,3mol\) \(\Rightarrow V_{H_2}=0,3\cdot22,4=6,72\left(l\right)\)
d) Theo PTHH: \(n_{Fe}=\dfrac{2}{3}n_{H_2}=0,2mol\)
\(\Rightarrow m_{Fe}=0,2\cdot56=11,2\left(g\right)\)
hòa tan m gam oxit sắt (3) bằng dd axit sunfuric 19,6% (vừa đủ). Sau phản ứng thu đc muối X. Cho toàn bộ lượng dd X thu được tác dụng hết với bari clorua lấy dư thì thu đc 34,95 gam kết tủa.
a) viết các PTHH
b) tính m và khối lượng dd axit sunfuric loãng 19,6% đã dùng vừa đủ với oxit sắt (3) trên.
a,
Fe2O3+ 3H2SO4 \(\rightarrow\) Fe2(SO4)3+ 3H2O
Fe2(SO4)3+ 3BaCl2 \(\rightarrow\)3BaSO4+ 2FeCl3
b,
nBaSO4= \(\frac{34,95}{233}\)= 0,15 mol
\(\rightarrow\) nFe2O3= nFe2(SO4)3= \(\frac{0,15}{3}\)= 0,05 mol
nH2SO4= 0,05.3= 0,15 mol
mFe2O3= 0,05.160= 8g
m dd H2SO4=\(\frac{\text{0,15.98.100}}{19,6}\)= 75g