Nêu phương pháp hóa học nhận biết các dung dịch mất nhãn sau: Na2SO4, Na2SO3, FeCl3 và CuSO4
3) Bằng phương pháp hóa học nêu cách nhận biết 3 lọ dung dịch mất nhãn đựng các dung dịch sau: NaOH, Na2SO4, H2SO4
Đánh STT vào 3 lọ dung dịch mất nhãn.
Trích mỗi mẫu thử ra ống nghiệm và đánh STT tương ứng.
Nhỏ vài giọt các chất lên giấy quì tím, ta thấy:
+ Quì tím hoá xanh (dung dịch NaOH)
+ Quì tím hoá đỏ (dung dịch H2SO4)
+ Quì tím không đổi màu (dung dịch Na2SO4)
- Thử với lượng nhỏ mỗi chất.
- Cho quỳ tím vào các dung dịch trên:
+ Qùy tím hóa đỏ -> dd H2SO4
+ Qùy tím không đổi màu -> 2 dung dịch còn lại.
- Cho vài giọt dd BaCl2 vào 2 dung dịch chưa nhận biết được:
+ Có xuất hiện kết tủa trắng -> Kết tủa BaSO4 -> Nhận biết dung dịch Na2SO4
+ Không hiện tượng -> Nhận biết dung dịch NaCl.
PTHH: BaCl2 + Na2SO4 -> BaSO4 (kt trắng) + 2 NaCl
Nhận biết các dung dịch mất nhãn sau bằng phương pháp hóa học a) NaNO3, CuCl2, K2CO3, K2S
b) Cu(NO3)2, NH4Cl, Na2SO3, LiSO4
c) CuSO4, (NH4)2CO3, LiBr, Na3PO4
d) NaCl, KNO3, BaCl2, NH4NO3
Lấy mỗi chất một ít làm mẫu thử và đánh số thứ tự
-Nhúng quỳ tím vào từ mẫu thử
+Mẫu thử làm quỳ tím chuyển đỏ là HCl
+Mẫu thử làm quỳ tím chuyển xanh là KOH
+Mẫu thử không làm quỳ tím chuyển màu là Na2SO4,AgNO3
-Nhỏ dung dịch HCl vào từng mẫu thử còn lại
+Mẫu thử xuất hiện kết tủa là AgNO3
+Mẫu thử không có hiện tượng là Na2SO4
PTHH AgNO3+HCl------>AgCl↓+HNO3
Trích mỗi một ít dung dịch cần nhận biết cho vào 4 ống nghiệm có chứa sẵn quỳ tím.
Nếu dd làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ thì ống nghiệm đó chứa HCl.
Nếu dd làm quỳ tím chuyển sang màu xanh thì ống nghiệm đó chứa dd KOH.
Nếu dd ko làm đổi màu quỳ tím thì 2 ống ệ còn lại chưa dd Na2SO4, AgNO3.
- Nhỏ vài giọt dd HCl vào 2 ống nghiệm còn lại.
- Nếu xuất hiện kết tủa màu trắng thì ống nghiệm đó chứa dd AgNO3.
AgNO3 + HCl → AgCl↓ + HNO3.
-Ống nghiệm còn lại là Na2SO4
Có 4 lọ dung dịch bị mất nhãn đựng riêng biệt các dung dịch sau : KOH , Na2SO4,CaCl2. Hãy nêu phương pháp hóa học nhận biết các dung dịch trên.
- Trích mẫu thử đánh số thứ tự
- Nhỏ 3 mẫu thủ trên vào mẩu giấy quì tím
+) Nếu mẫu thử nào làm quì tím chuyển xanh là KOH
+) Còn lại Na2SO4, CaCl2 ko làm quì tím chuyển màu (*)
- Cho BaCl2 tác dụng với (*), nếu mẫu thử nào xuất hiện kết tử là Na2SO4
- Còn lại CaCl2 không hiện tượng
PTHH: BaCl2 + Na2SO4 ===> BaSO4 + 2NaCl
Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các lọ mất nhãn đựng riêng biệt các hóa chất sau:
a) 4 dung dịch: HCI, H2SO4, Ba(OH)2, NaCl.
b) 3 dung dịch: Na2SO4, NaCl, HNO3
c) 4 dung dịch: Ba(OH)2, NaOH, NaCl, Na2SO4.
d) 4 dung dịch: K2SO4, FeCl3, CuCl2, NH4Cl
c:
Trích mẫu thử của từng hóa chất
Cho quỳ tím vào trong 4 lọ. Nếu chuyển sang màu xanh thì đó là Ba(OH)2, NaOH. Còn không đổi màu là NaCl và Na2SO4
Cho H2SO4 vào trong hai lọ Ba(OH)2, NaOH
Nếu có kết tủa trắng thì đó là Ba(OH)2, ko có hiện tượng thì là NaOH
\(Ba\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+2H_2O\)
\(H_2SO_4+2NaOH\rightarrow H_2O+Na_2SO_4\)
Cho BaCl2 vào trong NaCl và Na2SO4.
Nếu xuất hiện kết tủa thì đó là Na2SO4, ko thì là NaCl
\(BaCl_2+Na_2SO_4\rightarrow2NaCl+BaSO_4\downarrow\)
d: Cho Ba(OH)2 vào trong
Nếu có kết tủa trắng là K2SO4
\(K_2SO_4+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow2KOH+BaSO_4\downarrow\)
Nếu có kết tủa màu nâu đỏ là FeCl3
\(2FeCl_3+3Ba\left(OH\right)_2\rightarrow2Fe\left(OH\right)_3\downarrow+3BaCl_2\)
Nếu có kết tủa màu xanh thì CuCl2
\(CuCl_2+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow Cu\left(OH\right)_2\downarrow+BaCl_2\)
Nếu có khí bay lên thì là NH4Cl
\(2NH_4Cl+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaCl_2+2NH_3\uparrow+2H_2O\)
a)
Nhúng quỳ tím:
- quỳ chuyển đỏ là HCl và `H_2SO_4`
- quỳ chuyển xanh là \(Ba\left(OH\right)_2\)
- quỳ không chuyển màu là NaCl
Cho dung dịch `BaCl_2` vào mẫu làm quỳ chuyển đỏ:
- kết tủa trắng: `H_2SO_4`
\(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2HCl\)
- không hiện tượng: HCl
b)
Nhúng quỳ:
- quỳ chuyển đỏ: `HNO_3`
- quỳ không chuyển màu: `Na_2SO_4`, `NaCl`
Cho dung dịch `BaCl_2` vào mẫu làm quỳ chuyển đỏ:
- kết tủa trắng: `Na_2SO_4`
\(Na_2SO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_4+2NaCl\)
- không hiện tượng: `NaCl`Bằng phương pháp hóa học nhận biết các dung dịch sau :Na2Co3 và Na2SO4 chứa trong các lọ mất nhãn
- cho fecl2 vào từng lọ
+lọ nào xảy ra phản ứng tạo thành kết tủa là nhận biết được dung dịch Na2Co3
fecl2+na2co3-->feco3+nacl
+lọ còn lại không xảy ra phản ứng là na2so4
Có 2 lọ mất nhãn đựng các dung dịch sau: CuSO4 và Na2SO4. Hãy trình bày phương pháp hóa học để nhận biết hai chất trên. Viết PTHH (nếu có).giúp mk câu nay với mk đang cần gấp
Trích các mẫu thử rồi đánh dấu.
Cho dung dịch NaOH vào các mẫu thử:
- Mẫu thử xuất hiện kết tủa màu xanh là CuSO4.
- Mẫu thử còn lại không xảy ra hiện tượng.
PTHH: \(CuSO_4+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2\downarrow+Na_2SO_4\)
Cho dd NaOH vào từng lọ, xuất hiện KT xanh lam là CuSO4, ko ht là Na2SO4
\(2NaOH+CuSO_4\to Cu(OH)_2\downarrow+Na_2SO_4\)
Dùng quỳ tím nhận biết được HNO3 và HCl làm quỳ hóa đỏ. Còn CaCl2 và Na2SO4 không làm đổi màu
+, Nhóm HNO3 và HCl ta dùng AgNO3 thì nhận được HCl do tạo kết tủa còn HNo3 không hiện tượng
+, Nhóm CaCl2 và Na2SO4 ta dùng BaCl2 thì nhận được Na2SO4 tạo kết tủa còn CaCl2 không hiện tượng
bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các lọ dung dịch mất nhãn sau : h2so4 naOH na2so4
\begin{array}{|c|c|c|}\hline \text{Thuốc thử}&H_2 SO_4&NaOH&Na_2 SO_4\\\hline \text{Quỳ tím}&\text{q/tím chuyển đỏ}&\text{q/tím chuyển xanh}&\text{ko có ht}\\\hline\end{array}