Cho hai điện trở R1 và R2 . Biết rằng khi mắc nối tiếp thì điện trở tương đương của chúng là Rnt = 100\(\Omega\) còn khi mắc song song điện trở tương đương của chúng là Rss = 16\(\Omega\) . Tìm R1 và R2 .
Cho hai điện trở R1 và R2. Nếu mắc nối tiếp thì điện trở tương đương của chúng là
Rnt = 100Ω. Nếu mắc song song thì điện trở tương đương của chúng là R// =16Ω. Tìm R1, R2.
gọi R1,R2 lần lượt là x,y(ôm)
->hệ pt: \(\left\{{}\begin{matrix}x+y=100\\\dfrac{xy}{x+y}=16\end{matrix}\right.< =>\left\{{}\begin{matrix}y=100-x\left(1\right)\\\dfrac{x\left(100-x\right)}{x+100-x}=16\left(2\right)\end{matrix}\right.\)
giải pt(2)
\(=>\dfrac{100x-x^2}{100}=16< =>-x^2+100x-1600=0\)
\(\Delta=100^2-4\left(-1600\right)\left(-1\right)=3600>0\)
\(=>\left[{}\begin{matrix}x1=\dfrac{-100+60}{-2}=20\\x2=\dfrac{-100-60}{-2}=80\end{matrix}\right.\)
=>\(\left[{}\begin{matrix}y1=80\\y2=20\end{matrix}\right.\)
vậy (R1;R2)={(20;80),(80;20)}
Cho 2 điện trở r1,r2 . Khi mắc hai điện trở nối tiếp thì điện trở tương đương là 9 Ω, khi mắc chúng song song thì điện trở tương đương là 2 Ω. Tính r1,r2
Khi mắc nối tiếp thì điện trở tương đương là 9Ω nên ta có:
\(R_{\text{tđ}}=R_1+R_2=9\Omega\) (1)
\(\Rightarrow R_2=9-R_1\left(2\right)\)
Khi mắt nối tiếp thì điện trở tương đương là 2Ω nên ta có:
\(R_{\text{tđ}}=\dfrac{R_1R_2}{R_1+R_2}=2\Omega\)
\(\Rightarrow R_1+R_2=\dfrac{R_1R_2}{2}\) (3)
Thay (3) vào (1) ta có:
\(\Rightarrow9=\dfrac{R_1R_2}{2}\Rightarrow R_1R_2=18\) (44)
Thay (3) vào (4) ta có:
\(R_1\cdot\left(9-R_1\right)=18\)
\(\Rightarrow9R_1-R^2_1=18\)
\(\Rightarrow R^2_1-9R_1+18=0\)
\(\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}R_1=3\Omega\\R_1=6\Omega\end{matrix}\right.\)
TH1: \(R_1=3\Omega\)
\(\Rightarrow R_2=9-3=6\Omega\)
TH2: \(R_2=6\Omega\)
\(\Rightarrow R_2=9-6=3\Omega\)
Có hai điện trở R 1 và R 2 (với R 1 = R 2 = r ), gọi R n t và R// lần lượt là điện trở tương đương của chúng khi được mắc nối tiếp và mắc song song. Kết quả nào sau đây là đúng?
A. R n t = 2 . R / /
B. R n t = 4 . R / /
C. R / / = 2 . R n t
D. R / / = 4 . R n t
Đáp án B
Với R 1 = R 2 = r suy ra R n t = R 1 + R 2 = 2 r
Từ đó ta thấy R n t = 4 R / / .
Cho hai điện trở R 1 v à R 2 ( R 1 > R 2 ) . Khi mắc hai điện trở nối tiếp thì điện trở tương đương là 9 Ω, khi mắc chúng song song thì điện trở tương đương là 2 Ω. Mắc R 1 vào nguồn có suất điện động E và điện trở trong r thì dòng qua nó là 1 A. Mắc R 2 vào nguồn trên thì dòng qua nó là 1,5 A. Giá trị của E và r lần lượt là
A. 6 V và 1 Ω.
B. 9 V và 3 Ω.
C. 9 V và 1 Ω.
D. 6 V và 3 Ω.
Hai dây dẫn có điện trở R 1 v à R 2 . Biết rằng khi mắc nối tiếp thì điện trở tương đương của chúng gấp 6,25 lần khi mắc song song. Tỉ số R 1 R 2 là.
A. 4 hoặc 0,25
B. 4 hoặc 2
C. 5 hoặc 0,2
D. 8 hoặc 0,125
Phần II. Tự luận
Có hai điện trở R 1 và R 2 được mắc vào giữa hai điểm A và B. Khi chúng được mắc nối tiếp thì điện trở tương đương của mạch là 9Ω; khi chúng được mắc song song thì điện trở của mạch là 2Ω. Tính điện trở R 1 và R 2 .
– Công thức cần sử dụng:
Đối với đoạn mạch mắc nối tiếp: R t đ = R 1 + R 2
Đối với đoạn mạch mắc song song:
Khi R 1 nt R 2 ta có: R n t = R 1 + R 2 = 9 Ω ( 1 )
Hai điện trở R 1 và R 2 khi mắc nối tiếp thì điện trở tương đương là 90Ω. Khi mắc song song thì điện trở tương đương là 20Ω. Giá trị R 1 và R 2 là
A. 60 Ω; 30 Ω.
B. 50 Ω; 40 Ω.
C. 70 Ω; 20 Ω.
D. 65 Ω; 25 Ω.
10 : Khi điện trở R1=4Ω và R2 =6Ω mắc vào hiệu điện thế 20V .Tính điện trở toán mạch (điện trở tương đương) của mạch khi
a)Hai điện trở mắc song song
b)Hai điện trở mắc nối tiếp
a) \(\dfrac{1}{Rtđ}=\dfrac{1}{R1}+\dfrac{1}{R2}=\dfrac{1}{4}+\dfrac{1}{6}=\dfrac{5}{12}\)
=> \(R_{td}=\dfrac{12}{5}=2,4\left(\Omega\right)\)
b) \(R_{td}=R1+R2=4+6=10\Omega\)
Tóm tắt :
\(R_1=4\Omega\)
\(R_2=6\Omega\)
\(U=6V\)
a) R1//R2
\(R_{tđ}=?\)
b) R1ntR2
\(R_{tđ}=?\)
GIẢI :
a) Hai điện trở mắc song song : R1//R2
Điện trở tương đương toàn mạch là :
\(R_{tđ}=\dfrac{R_1.R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{4.6}{4+6}=2,4\left(\Omega\right)\)
\(\rightarrow I=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{20}{2,4}=\dfrac{25}{3}\left(A\right)\)
b) Hai điện trở mắc nối tiếp : R1 ntR2
Điện trở tương đương toàn mạch là :
\(R_{tđ}=R_1+R_2=4+6=10\left(\Omega\right)\)
\(\rightarrow I=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{20}{10}=2\left(A\right)\)
Nguyễn Văn ThànhDark Bang SilentLê Phương GiangMa Đức Minhnguyen thi vangNguyễn Hoàng Anh ThưNguyễn Việt Lâm help me
một mạch điện có hai điện trở R1= 20 Ω R2=30 Ω
1. tính điện trở tương đương khi hai điện trở R1và R2 mắc song song
2. khi hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp biết dòng điện chạy trong mạch là 3A tính hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R2
* Tư vẽ SĐMĐ:
__________________________
\(R_{td}=\frac{R_1.R_2}{R_1+R_2}=\frac{20.30}{20+30}=12\left(\Omega\right)\)
\(R_1ntR_2\\ \Rightarrow I=I_1=I_2=3\left(A\right)\\ U_2=I_2.R_2=3.30=90\left(V\right)\)
cho 2 điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp thì điện trở tương đương là 5Ohm. nếu mắc song song thì điện trở tương đương là 1,2Ohm. tính R1 và R2 *vì đây là đề ôn tuyển sinh 10 ạ :"(
Trường hợp 2 điện trở R1 R2 mắc nối tiếp
=>\(R1+R2=5\left(ôm\right)\)(1)
Trường hợp 2 điện trở R1 R2 mắc song song
=>\(\dfrac{R1.R2}{R1+R2}=1,2\left(ôm\right)\)
=>\(=>\dfrac{R1.R2}{5}=1,2=>R1.R2=6\left(ôm\right)\)(2)
từ (1)(2) ta có\(\left\{{}\begin{matrix}R1+R2=5\\R1.R2=6\end{matrix}\right.\)là nghiệm pt: \(t^2-5t+6=0=>\Delta=\left(-5\right)^2-4.6=1>0\)
=>x1=\(\dfrac{5+\sqrt{1}}{2}=3\)
x2=\(\dfrac{5-\sqrt{1}}{2}=2\)
với R1=x1=3 ( ôm)=> R2= 2(ôm)
R1=x2=2(ôm)=>R2=3 ôm