đoạn mạch mắc gồm R1 và R2 mắc nối tiếp vào nguồn điện có hiệu điện thế 10V,1V kế mắc song song vào hai đầu R2, tính điện trở ? Vẽ sơ đồ mạch điện?
Hỏi đáp
đoạn mạch mắc gồm R1 và R2 mắc nối tiếp vào nguồn điện có hiệu điện thế 10V,1V kế mắc song song vào hai đầu R2, tính điện trở ? Vẽ sơ đồ mạch điện?
Một bếp điện sử dụng dây nung có điện trở R=50 hoạt động bình thường khi cường độ dòng điện chạy qua bếp là 2A a) Tính nhiệt lượng bếp tở ra trong 10 phút b) Sử dụng bếp điện trên để đun 500g nước ở nhiệt độ 20•C biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K Coi nhiệt lượng của bếp truyền hết cho nước .Tính thời gian đun sôi nước
\(TT\)
\(R=50\Omega\)
\(I=2A\)
\(a.Q=?J\)
\(t=10'=600s\)
\(b.m=500g=0,5kg\)
\(t^0_1=20^0C\)
\(t^0_2=100^0C\)
\(\Rightarrow\Delta t^0=80^0C\)
c = 4200J/kg.K
\(t=?s\)
Giải
a. Nhiệt lượng bếp tỏa ra trong 10 phút là:
\(Q=I^2.R.t=2^2.50.600=120000J\)
b. Nhiệt lượng cung cấp cho bếp điện là:
\(Q=m.c.\Delta t^0=0,5.4200.80=168000J\)
Thời gian đun sôi nước là:
\(Q=I^2.R.t\Rightarrow t=\dfrac{Q}{I^2.R}=\dfrac{168000}{2^2.50}=840s\)
Cần truyền công suất là 100 MW. Điện trở dâu dẫn là 10 ohm. Nếu dùng HĐT 500KV thì tiết kiệm đc bao nhiêu điện năng so với dùng HĐT 100KV. Tính số tiền điện tiết kiệm đc trong 1 năm với 700đồng/ kwh
Công suất hao phí khi dùng hiệu điện thế 500kV là:
\(P_{hp1}=\dfrac{R\cdot P^2}{U_1^2}=\dfrac{10\cdot\left(100\cdot10^6\right)^2}{\left(500\cdot1000\right)^2}=400\left(kW\right)\)
Công suất hao phí khi dùng hiệu điện thế 100kV là:
\(P_{hp2}=\dfrac{R\cdot P^2}{U_2^2}=\dfrac{10\cdot\left(100\cdot10^6\right)^2}{\left(100\cdot1000\right)^2}=10\left(MW\right)\)
Ta có:
\(\Delta P_{hp}=P_{hp2}-P_{hp1}=10000000-400000=9600000\left(W\right)=\dfrac{8}{3}kWh\)
Số tiền tiết kiệm được trong 1 năm là:
\(T=\dfrac{8}{3}\cdot700=\dfrac{5600}{3}\left(đồng\right)\)
Cho mạch điện như hình 3. Nguồn có hiệu điện thế U không đổi, ampe kế và dây nổi có điện trở không đáng kể. Khi thay đổi vị trí khóa K thì các số chỉ của ampe kế là 9mA; 11mA, 6mA nhưng không biết cụ thể ở vị trí nào.
1. Hãy chỉ rõ vị trí của khóa K tương ứng với mỗi số chỉ trên
2. Biết điện trở R1=2019Ω. Tính điện trở R2, R3
TH1: khoá K ở vị trí 1
\(R_{tđ}=\dfrac{R_1\left(R_2+R_3\right)}{R_1+R_2+R_3}\left(\text{Ω}\right)\)
\(I=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{U\left(R_1+R_2+R_3\right)}{R_1\left(R_2+R_3\right)}\left(A\right)\)
\(I_{A1}=\dfrac{R_1}{R_1+R_2+R_3}.I=\dfrac{R_1}{R_1+R_2+R_3}.\dfrac{U\left(R_1+R_2+R_3\right)}{R_1\left(R_2+R_3\right)}=\dfrac{U}{R_2+R_3}\left(A\right)\)
Các trường hợp còn lại làm tương tự, ta có
TH2: vị trí khoá K ở 2
\(I_{A2}=\dfrac{UR_1}{R_1R_2+R_2R_3+R_3R_1}\left(A\right)\)
TH3: vị trí khoá K ở 3
\(I_{A3}=\dfrac{U\left(R_1+R_2\right)}{R_1R_2+R_2R_3+R_3R_1}\left(A\right)\)
Ta thấy \(I_{A3}>I_{A2}\left(R_1+R_2>R_1\right)\)
Xét \(I_{A2}-I_{A1}=\dfrac{UR_1}{R_1R_2+R_2R_3+R_3R_1}-\dfrac{U}{R_2+R_3}=\dfrac{-UR_2R_3}{\left(R_2+R_3\right)\left(R_1R_2+R_2R_3+R_3R_1\right)}< 0\Rightarrow I_{A2}< I_{A1}\)
Xét \(I_{A3}-I_{A1}=\dfrac{U\left(R_1+R_2\right)}{R_1R_2+R_2R_3+R_3R_1}-\dfrac{U}{R_2+R_3}=\dfrac{UR_2^2}{\left(R_2+R_3\right)\left(R_1R_2+R_2R_3+R_3R_1\right)}>0\Rightarrow I_{A3}>I_{A1}\)
\(\Rightarrow I_{A3}>I_{A1}>I_{A2}\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}I_{A3}=11mA\\I_{A1}=9mA\\I_{A2}=6mA\end{matrix}\right.\)
b,xét \(\dfrac{I_{A3}}{I_{A2}}=\dfrac{R_1+R_2}{R_1}=\dfrac{11}{6}\Leftrightarrow5R_1=6R_2\Leftrightarrow R_2=\dfrac{5}{6}.2019=\dfrac{2265}{2}\left(\text{Ω}\right)\)
Xét \(\dfrac{I_{A1}}{I_{A2}}=\dfrac{R_1R_2+R_2R_3+R_3R_1}{R_1R_2+R_3R_1}=\dfrac{9}{6}\Rightarrow R_3=\dfrac{R_1R_2}{2R_2-R_1}=\dfrac{10095}{4}\left(\text{Ω}\right)\)
Từ một dây dẫn đồng chất tiết diện đều dài L có điện trở R, người ta chế tạo một thiết bị đốt nóng sử dụng ở mạng điện có hiệu điện thế U, biết rằng cường độ dòng điện qua dây dẫn không được vượt quá giá trị I0, Hỏi công suất tỏa nhiệt lớn nhất của thiết bị trên là bao nhiêu, biết rằng khi chế tạo có thể cắt dây dẫn thành các đoạn rồi mắc chúng nối tiếp hoặc song song
Cho một nguồn điện không đổi có hiệu điện thế phù hợp, một vônkế có điện trở R_{v} một ampekế có điện trở R_{3} , dây nối và khóa điện K (có điện trở không đáng kể), Hãy lập các phương án thực nghiệm để xác định giá trị đúng của một điện trở R theo số chỉ của ampekế, vônkế và các giá trị R_{v} R_{a} (Vẽ sơ đồ mạch điện, tính giá trị đúng của R)
Có một ampekế, hai vôn kế giống nhau và bốn điện trở gồm hai loại mà giá trị của chúng gấp bốnlần nhau được mắc với nhau như hình vẽ. Sốchỉ của các máy đo là 1V, 10V và 20mA.
a) CMR cường độ dòng điện chạy qua bốn điện trở trên chỉ có hai giá trị?
b) Xác định giá trị của các điện trở mắc trong mạch?
![]() |
cho mach điện như hình vẽ. biết r1 = 30 ohm, r3 = 60 ohm. đặt vào 2 đầu mạch 1 hiệu điện thế U thì cường độ dòng điện đi qua mạch chính là 0,3A. cường độ dòng điện qua r3 là 0,2A.
a, tính hiệu điện thế 2 đầu đoạn trở. b, tính r2a)Vì R3 song song với đoạn mạch chứa R1 và R2, nên hiệu điện thế hai đầu R3 bằng hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch, tức là: \(U3 = U.\)
Ta có\(:U3 = I3. R3 = 0.2A . 60Ω = 12V\)
Vậy, hiệu điện thế hai đầu đoạn trở là\(U = 12V.\)
b)Cường độ dòng điện qua R1 là:\( I1 = I - I3 = 0.3A - 0.2A = 0.1A\)
Hiệu điện thế hai đầu R1 là:\(U1 = I1.R1 = 0.1A.30Ω = 3V\)
Vì R1 nối tiếp với R2, nên \(U2 = U - U1 = 12V - 3V = 9V\)
Cường độ dòng điện qua R2 là I1 (do R1 nối tiếp R2) \(= 0.1A\)
Vậy, \(R2=\dfrac{U2}{I2}=\dfrac{9V}{0.1A}=90\Omega\)
Cho mạch điện như hình bên: U = 24V; R1 = 12Ω; R3 = 18Ω; Rx là biến trở. K là khoá điện. Bỏ qua điện trở của các dây nối.
1. Khi khoá K mở, di chuyển con chạy C của biến trở Rx = 16Ω thì công suất toả nhiệt trên biến trở là cực đại. Xác định giá trị của điện trở R2.
2. Khoá K đóng, hãy xác định giá trị của biến trở Rx để công suất toả nhiệt của đoạn mạch PQ (gồm R2, R3 và Rx) có giá trị bằng 12W.
1. Khi khóa K mở, sơ đồ mạch điện như sau: R1 nt R2 nt Rx
Công suất tỏa nhiệt trên biến trở là: \(P_x=U_xI=I^2R_x=\dfrac{U^2}{\left(R_1+R_2+R_x\right)}R_x\)
\(\Leftrightarrow P_x=\dfrac{U^2}{\dfrac{R_1+R_2}{R_x}+1}\)
Để \(\left(P_x\right)_{max}\) thì \(\left(\dfrac{R_1}{R_x}+\dfrac{R_2}{R_x}\right)_{min}\)
Áp dụng BĐT Cosi vào hai số \(\dfrac{R_1}{R_x}\) và \(\dfrac{R_2}{R_x}\) ta có:
\(\dfrac{R_1}{R_x}+\dfrac{R_2}{R_x}\ge2\sqrt{\dfrac{R_1R_2}{R_x^2}}\)
Dấu "=" xảy ra khi \(\dfrac{R_1}{R_x}=\dfrac{R_2}{R_x}\)\(\Rightarrow R_2=R_1=12\Omega\)
2. Khi K đóng, sơ đồ mạch điện như sau: R1 nt [(R2 nt Rx)//R3]
Công suất tỏa nhiệt đoạn mạch PQ là: \(P=U_{23x}.I=I^2R_{23x}=\dfrac{U^2}{\left(R_1+R_{23x}\right)^2}.R_{23x}\)
\(\Leftrightarrow12=\dfrac{24^2}{\left(12+R_{23x}\right)^2}.R_{23x}\)
\(\Rightarrow R_{23x}=12\Omega\)
Ta có: \(R_{23x}=\dfrac{\left(R_2+R_x\right)R_3}{R_2+R_3+R_x}\)\(\Leftrightarrow12=\dfrac{\left(12+R_x\right).18}{12+18+R_x}\)
\(\Rightarrow R_x=24\Omega\)