Một dây dẫn có điện trở R. Đặt vào hai đầu dây một hiệu điện thế U không đổi, cường độ dòng điện qua dây là I=0,6A. Thay dây dẫn trên bằng một dây dẫn khác có điện trở R'=2R thì cường độ dòng điện I' là bao nhiêu?
Một dây dẫn có điện trở R. Đặt vào hai đầu dây một hiệu điện thế U không đổi, cường độ dòng điện qua dây là I=0,6A. Thay dây dẫn trên bằng một dây dẫn khác có điện trở R'=2R thì cường độ dòng điện I' là bao nhiêu?
Cường độ dòng điện: \(I=\dfrac{U}{R}\)
\(I'=\dfrac{U}{R'}\)
Suy ra: \(\dfrac{I}{I'}=\dfrac{R'}{R}=2\)
\(\Rightarrow I'=\dfrac{I}{2}=0,3A\)
Ta có R'=2R\(\Rightarrow\)'\(\frac{R'}{R}\)=2
Vì U=const\(\Rightarrow\)\(\frac{R'}{R}\)=\(\frac{I}{I'}\)\(\Leftrightarrow\)2=\(\frac{0,6}{I'}\)
\(\Rightarrow\)I'=0,6/2=0,3A
Có một số điện trở giống nhau, mỗi điện trở có giá trị R = 20 ôm. tìm số điện trở ít nhất và cách mắc để có điện trở tương đương bằng 7,5 ôm
ta có:
do R tương đương nhỏ hơn R đó nên R 20Ω mắc // với X nên ta có:
\(\frac{1}{20}+\frac{1}{X}=\frac{1}{7,5}\Rightarrow X=12\Omega\)
do X nhỏ hơn R 20Ω nên R 20Ω mắc // với Y nên ta có:
\(\frac{1}{20}+\frac{1}{Y}=\frac{1}{12}\Rightarrow Y=30\Omega\)
do Y lớn hơn R 20Ω nên R 20Ω mắc nối tiếp với Z nên ta có:
Z+20=30\(\Rightarrow Z=10\Omega\)
do Z nhỏ hơn R 20Ω nên R 20Ω mắc // với T nên ta có:
\(\frac{1}{20}+\frac{1}{T}=\frac{1}{10}\Rightarrow T=20\Omega\)
do T=R 20Ω nên:
có ít nhất 5 điện trở mắc với nhau và chúng mắc như sau:
{[(R // R)nt R] //R} // R
Cho mạch điện: hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch UAB = 18V. Các điện trở R1=R2=R3= 6 ôm, R4= 2 ôm.
a) Nối M với B bằng một vôn kế có điện trở rất lớn. Tìm số chỉ của vôn kế.
b) Nối M với B bằng một ampe kế có điện trở bằng 0. Tìm số chỉ của ampe kế và chiều dòng điện của ampe kế
a) Nối M với B bằng vôn kế thì số chỉ vôn kế bằng \(U_{MB}=U_{MN}+U_{NB}\)
\(R_2ntR_3 \Rightarrow\)\(R_{23}+2.6=12\Omega\)
\(R_1//R_{23}\Rightarrow\) \(R_{123}=\dfrac{6.12}{6+12}=4\Omega\)
\(\Rightarrow R_{AB}=R_{123}+R_4=4+2=6\Omega\)
Cường độ dòng điện mạch chính là: \(I=\dfrac{U_{AB}}{R_{AB}}=18/6=3A\)
\(U_{AN}=I.R_{123}=3.4=12(V)\)
\(\Rightarrow I_2=I_3=\dfrac{U_{AN}}{R_{23}}=\dfrac{12}{12}=1(A)\)
\(\Rightarrow U_3=I_3.R_3=1.6=6(V)\)
\(U_4=I.R_4=3.2=6(V)\)
\(\Rightarrow U_{MB}=U_3+U_4=6+6=12(V)\)
Vậy số chỉ vôn kế là 12V.
b) Nối MB bằng Ampe kế thì chiều dòng điện qua Ampe kế là từ M đến B.
Ta có mạch điện: \(((R_3//R_4)ntR_1)//R_2\)
Số chỉ Ampe kế bằng \(I_a=I_2+I_3\)
\(R_{34}=\dfrac{R_3.R_4}{R_3+R_4}=\dfrac{6.2}{6+2}=1,5\Omega\)
\(R_{134}=R_1+R_{34}=6+1,5=7,5\Omega\)
Cường độ dòng điện qua đoạn mạch R1,3,4 là: \(I_1=\dfrac{U_{AB}}{R_{134}}=\dfrac{18}{7,5}=2,4A\)
Suy ra: \(U_3=U_4=I_1.R_{34}=2,4.1,5=3,6(V)\)
\(\Rightarrow I_3=U_3/R_3=3,6/6=0,6(A)\)
\(I_2=U/R_2=18/6=3(A)\)
Vậy số chỉ Ampe kế là: \(3+0,6=3,6(A)\)
cho mạch điện: các điện trở R1=40ôm ,R2=6ôm , R3=20ôm , R4= 2ôm.
a)Tính RCD khi K mở, khi K đóng
b) Nếu đóng K và UCD= 12V . Hỏi I3 = ?(A)
cho mạch điện: các điện trở R1=40ôm ,R2=6ôm , R3=20ôm , R4= 2ôm.
a)Tính RCD khi K mở, khi K đóng
b) Nếu đóng K và UCD= 12V . Hỏi I3 = ?(A)
bài này à mk chịuξ
A)Rcd khi k mở là:0 ôm (vì khi k mở nó không tiêu thụ gì cả)
Rcd khi k đóng là:R1+R2+R3+R4=40+6+20+2=68 ôm
B)nếu đóng k và Ucd thì I3=R3/Ucd=20:12=1,4 A
cho e hỏi: điện trở đóng vai trò gì trong mạch điện? e cảm ơn
Điện trả đóng vai trò
-Khống chế dòng điện qua tải cho phù hợp
-Mắc điện trở thành cầu phân áp để có được một điện áp theo ý muốn từ một điện áp cho trước
Còn nhiều ứng dụng khác mong các bác trong diễn đàn phân tích cho mọi người cùng sáng tỏ.nếu thấy bài có ý nghĩ các bác thank cho em phát
Cho mạch điện: UAB= 18V không đổi, các điện trở R1=R2=R3=R4=6 \(\Omega\), RA \(\approx\) 0 \(\Omega\) , RV \(\approx\)\(\infty\)
a) tính số chỉ của ampe kế và vôn kế
b) đổi chỗ ampe kế và vôn kế cho nhau. tính số chỉ của ampe kế và vôn kế lúc này.
a) Mạch điện này như sau: \(R_1 nt(R_2//R_3)ntR_4\)
Số chỉ Ampe kế là cường độ dòng điện qua R4.
Số chỉ Vôn kế là hiệu điện thế của điện trở R4.
\(R_{23}=6/2=3\Omega\)
Điện trở tương đương của mạch là: \(R=R_1+R_{23}+R_4=6+3+6=15\Omega\)
Cường độ dòng điện của mạch: \(I=U/R=18/15=1,2A\)
Suy ra \(I_4=I=1,2A\)
\(U_4=I_4.R_4=1,2.6=7,2(V)\)
Vậy Ampe kế chỉ 1,2A và vôn kế chỉ 7,2V.
b) Nếu đổi chỗ Vôn kế và Ampe kế thì ta bỏ R4 đi vì đoạn mạch R4 và Vôn kế có điện trở vô cùng lớn.
Mạch này trở thành: \(R_1nt(R_2//R_3)\)
Số chỉ Ampe kế chính là cường độ dòng điện của mạch chính.
Số chỉ Vôn kế bằng 0 vì 2 đầu Vôn kế lúc này đều nối với cực A của nguồn.
Ta có điện trở tương đương của mạch là: \(R=R_1+R_{23}=6+3=9\Omega\)
Cường độ dòng điện của mạch: \(I=U/R=18/9=2A\)
Số chỉ Ampe kế là 2A.
ở dưới có bạn nói câu b rồi, mình thấy đúng nên mình chỉ nói câu a, thôi. Ai thấy sai thì góp ý háy!!
quy tắc thì mình cứ thấy Vôn kế có điện trở rất lớn thì vứt cái đoạn mạch có chứa vô kế đi,. Mình có sđtđ R4nt(R2//R3)nt R1. Tính được điện trở tương đương của cả mạch, từ đó suy ra được cđdđ toàn mạch. Suy ra IA vì số chỉ của A chính là cđdđ toàn mạch. Mình có R1 và I1=> U1, có I23=I mạch với R23 suy ra được U23, do R2//R3 nên U2=U3. Mình có được U3 với U1 thì mình tính Uv=|U1-U3|
cho mạch điện: UAB = 90V, R1 = R2= 45 ôm, R3 = 90 ôm. Tính R4 biết khi K mở và khi K đóng cường độ dòng điện qua R4 là như nhau
bài này cách giải phức tạp lắm hôm nào rảnh mình lm cho!!!
Bài này pn vẽ lại hình khi khóa K đóng và mở rùi tìm RAB của từng cái rùi cho I cái đầu = I cái thứ hai rồi tìm R4
Cho mạch điện và giá trị các điện trở R2 = 2Ω, R5 = 2,4Ω, R3 = 8Ω, R1=R4=R6=4Ω, UAB=48V
Tính số chỉ các ampe kế khi K mở
ta có:
khi k mở:
[(R2 nt R5) // R1] nt R3
do khi k mở không có dòng điện qua ampe kế số 1 nên IA1=0A
ta lại có:
R25=R2+R5=4,4Ω
\(R_{125}=\frac{R_1R_{25}}{R_1+R_{25}}=\frac{44}{21}\Omega\)
R\(=R_{125}+R_3=\frac{212}{21}\Omega\)
\(\Rightarrow I=\frac{U}{R}=4,75A\)
mà IA=I nên IA=4,75A
Giúp mình bài lí 9 với ạ :*
Để có một đoạn mạch có Rtđ = 100 ôm, người ta dùng 3 loại điện trở : 5 ôm, 2 ôm, 1/3 ôm mắc nối tiếp nhau. Hỏi phải dùng mỗi loại bao nhiêu cái biết tổng 3 loại này là 100 cái. ( không nhất thiết phải dùng đủ loại)
Gọi x, y, z là số điện trở của mỗi loại
Theo điều kiện bài: 5x+3y+\(\frac{z}{3}\)=100
x+y+z=100
loại ẩn số z ta được 7x+4y=100 => y=25-\(\frac{7}{4}x\)
đặt x=4t khi đó y=25-7t
z=10-x-y=75+3t
điều kiện x,y,z nguyên dương => 0 bé hơn hoặc bằng t bé hơn hoặc bằng 3,6
x,y,z là nguyên nên chọn : t=0,1,2,3
khi đó ta đk 4 phương án : x=0, y=25, z=75
x=4, y=18, z=78 x=8, y=11, z=81
x=12, y=4, z=84 Vậy có 4 phương án chọn như trên
1 dây dẫn có điện trở là 24 ôm
a, Hỏi phải đặt vào 2 đầu dây 1 hiệu điện thế bằng bao nhiêu để cường độ dòng điện qua dây dẫn = 0,5A
b,Muốn cường độ dòng điện qua dây dẫn tăng 0,25A thì phải đặt vào 2 đầu dây dẫn 1 hiệu điện thế = bao nhiêu ?
a)ta có:
\(I=\frac{U}{R}\)
\(\Leftrightarrow0,5=\frac{U}{24}\Rightarrow U=12V\)
b)ta có:
cường độ dòng điện lúc sau là:
I'=0,5+0,25=0,75A
hiệu điện thế lúc sau là:
U'=I'R=18V