đốt cháy 15 g kim loại mg trong không khí thu được 15 g hợp chất oxit tính thể tích oxi cần dung và thể tích không khí biết rằng oxi chiếm 20 phần trăm thể tích không khí
a. Ag không phản ứng nên ta có PTHH: \(2Mg+O_2\rightarrow^{t^o}2MgO\)
\(\rightarrow m_{O_2}=m_{hh}-m_{\mu\text{ối}}=18,8-15,6=3,2g\)
\(\rightarrow n_{O_2}=\frac{3,2}{32}=0,1mol\)
b. \(\rightarrow V_{O_2}=n.22,4=22,4.0,1=2,24l\)
\(\rightarrow V_{kk}=4,48.5=11,2l\)
c. Có \(n_{Mg}=2n_{O_2}=0,2l\)
\(\rightarrow m_{Mg}=0,2.24=4,8g\)
\(\rightarrow\%m_{Mg}=\frac{4,8.100}{15,6}\approx30,77\%\)
\(\rightarrow\%m_{Ag}=100\%-30,77\%=69,23\%\)
Đốt cháy hoàn toàn 3,2 g đồng kim loại trong khí oxi thu được đồng 2 oxit tính a)khối lượng đồng 2 oxit tạo thành b)thể tích không khí cần dùng điều kiện tiêu chuẩn biết thể tích khí oxi chiếm 20% thể tích không khí c)khử toàn bộ lượng đồng 2 oxit thu được bằng 2,24 lít khí hidro ở điều kiện tiêu chuẩn tính khối lượng kim loại thu được sau phản thu
a)\(n_{Cu}=\dfrac{3,2}{64}=0,05\left(m\right)\)
\(PTHH:2Cu+O_2\underrightarrow{t^O}2CuO\)
tỉ lệ : 2 1 2
số mol :0,05 0,025 0,05
\(m_{CuO}=0,05.80=4\left(g\right)\)
b)\(V_{O_2}=0,025.22,4=0,56\left(l\right)\)
\(V_{kk}=\dfrac{0,56}{20\%}=2,8\left(l\right)\)
c)\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(m\right)\)
\(PTHH:CuO+H_2\xrightarrow[]{}Cu+H_2O\)
tỉ lệ :1 1 1 1
số mlo :0,1 0,1 0,1 0,1
\(m_{Cu}=0,1.64=6,4\left(g\right)\)
1 mẩu kim loại Mg có lẫn tạp chất trơ( không tham gia phản ứng). đốt cháy 20 gam kim loại đó trong không khí sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 32 g Magie oxit .Giả sử oxi chiếm 20% thể tích không khí còn lại là Nitơ
a Tính thể tích không khí đủ dùng để đốt cháy( điều kiện tiêu chuẩn)
b tính phần trăm theo khối lượng của Mg trong mẩu kim loại nói trên
a)a)nMgO=\(\dfrac{32}{40}\)=0,8(mol)
PT:2Mg+O2to→2MgO
⇒nO2=\(\dfrac{0,8}{2}\)=0,4(mol)
⇒VO2=0,4.22,4=8,96(l)
⇒Vkk=8,96:20%=44,8(l)
b)b)nMg=nMgO=0,8(mol)
⇒mMg=24.0,8=19,2(g)
%mMg=\(\dfrac{19,2}{20}\).100%=96%
a) Số mol magie oxit là 32/40=0,8 (mol).
2Mg (0,8 mol) + O2 (0,4 mol) \(\underrightarrow{t^o}\) 2MgO (0,8 mol).
Thể tích không khí đủ dùng để đốt cháy là:
V=0,4.22,4:20%=44,8 (lít).
b) Khối lượng kim loại Mg đã phản ứng là 0,8.24=19,2 (g).
Phần trăm theo khối lượng của Mg trong mẩu kim loại nói trên:
%mMg=19,2/20=96%.
Đốt cháy hoàn toàn 5,4 g nhôm trong không khí a) tính thể tích khí oxi và thể tích không khí cần dùng ở (điều kiện chuẩn) biết oxi chiếm 20% thể tích không khí b) tính số gam sản phẩm thu được GẦN GẤP
a, \(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\)
Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{3}{4}n_{Al}=0,15\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2}=0,15.24,79=3,7185\left(l\right)\)
\(\Rightarrow V_{kk}=\dfrac{V_{O_2}}{20\%}=18,5925\left(l\right)\)
b, Theo PT: \(n_{Al_2O_3}=\dfrac{1}{2}n_{Al}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m_{Al_2O_3}=0,1.102=10,2\left(g\right)\)
a)\(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(m\right)\)
\(PTHH:4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\)
tỉ lệ :4 3 2
số mol :0,2 0,15 0,1
\(V_{O_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
\(V_{kk}=\dfrac{2,24.20\%}{100\%}=11,2\left(l\right)\)
Nếu đốt cháy hết 12 gam kim loại Mg trong không khí thu được 20 gam hợp chất magie oxit (MgO). Biết rằng magie cháy là xảy ra phản ứng với khí oxi trong không khí. a) Viết và cân bằng phương trình hóa học xảy ra. b) Tính thể tích không khí đã tham gia phản ứng (đktc) , biết thể tích O 2 bằng 1/5 thể tích không khí.
\(a,PTHH:2Mg+O_2\xrightarrow{t^o}2MgO\\ b,BTKL:m_{O_2}=m_{MgO}-m_{Mg}=20-12=8(g)\\ \Rightarrow V_{O_2}=\dfrac{8}{32}.22,4=5,6(l)\\ \Rightarrow V_{kk}=\dfrac{5,6}{\dfrac{1}{5}}=28(l)\)
Bài 3: Đốt cháy hoàn toàn 32 g hỗn hợp gồm Fe và Mg (trong đó Fe chiếm 70 %). Hãy tính:
a) Thể tích không khí cần dùng (biết oxi chiếm 20% thể tích không khí)
b) Khối lượng hỗn hợp chất rắn tạo thành.
\(m_{Fe}=32.70\%=22,4\left(g\right)\\ n_{Fe}=\dfrac{22,4}{56}=0,4\left(mol\right)\\ m_{Mg}=32-22,4=9,6\left(g\right)\\ n_{Mg}=\dfrac{9,6}{24}=0,4\left(mol\right)\\ 3Fe+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)Fe_3O_4\\ 2Mg+O_2\rightarrow\left(t^o\right)2MgO\\ n_{O_2\left(tổng\right)}=\dfrac{2}{3}.n_{Fe}+\dfrac{1}{2}.n_{Mg}=\dfrac{2}{3}.0,4+\dfrac{1}{2}.0,4=\dfrac{7}{15}\left(mol\right)\\ V_{O_2\left(đktc\right)}=\dfrac{7}{15}.22,4=\dfrac{784}{75}\left(l\right)\\ V_{kk\left(đktc\right)}=\dfrac{784}{75}.\dfrac{100}{20}=\dfrac{784}{15}\left(l\right)\\ b,n_{Fe_3O_4}=\dfrac{1}{3}.0,4=\dfrac{2}{15}\left(mol\right)\\ n_{MgO}=n_{Mg}=0,4\left(mol\right)\\ m_{rắn}=m_{Fe_3O_4}+m_{MgO}=\dfrac{232.2}{15}+0,4.40=\dfrac{704}{15}\left(g\right)\)
\(a,m_{Fe}=\%Fe.m_{hh}=70\%.32=22,4\left(g\right)\)
\(m_{Mg}=m_{hh}-m_{Fe}=32-22,4=9,6\left(g\right)\)
\(n_{Fe}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{22,4}{56}=0,4\left(mol\right)\\ n_{Mg}=\dfrac{m}{M}=0,4\left(mol\right)\)
\(PTHH:3Fe+2O_2\underrightarrow{t^o}Fe_3O_4\left(1\right)\)
\(PTHH:2Mg+O_2\underrightarrow{t^o}2MgO\left(2\right)\)
\(Theo.PTHH\left(1\right):n_{O_2\left(Fe\right)}=\dfrac{2}{3}n_{Fe}=\dfrac{2}{3}.0,4=\dfrac{4}{15}\left(mol\right)\)
\(Theo.PTHH\left(2\right):n_{O_2\left(Mg\right)}=2n_{Mg}=2.0,4=0,8\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{O_2\left(tổng\right)}=n_{O_2\left(Fe\right)}+n_{O_2\left(Mg\right)}=\dfrac{4}{15}+0,8=\dfrac{16}{15}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2\left(đktc\right)}=n.22,4=\dfrac{16}{15}.22,4=\dfrac{1792}{75}\left(l\right)\)
\(\Rightarrow V_{kk}=V_{O_2}.5=\dfrac{1792}{75}.5=\dfrac{1792}{15}\left(l\right)\)
Câu 4. Đốt cháy hoàn toàn 1,12 lít khí C2H4, dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thu được m(g) kết tủa.
a. Tính m
b. Tính thể tích oxi và thể tích không khí cần dùng.
( Biết thể tích khí đo ở đktc, oxi chiếm 20% thể tích không khí,
a, \(n_{C_2H_4}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
PT: \(C_2H_4+3O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+2H_2O\)
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_{3\downarrow}+H_2O\)
Theo PT: \(n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=2n_{C_2H_4}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CaCO_3}=0,1.100=10\left(g\right)\)
b, Theo PT: \(n_{O_2}=3n_{C_2H_4}=0,15\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
\(\Rightarrow V_{kk}=\dfrac{V_{O_2}}{20\%}=16,8\left(l\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam magiê trong không khí thu được magiê oxit ( MgO ).
a/ Tính thể tích khí oxi cần dùng ( đktc )
b/ Tính thể tích của không khí, biết rằng oxi chiếm 1/5 thể tích không khí
c/ Tính khối lượng của magiê oxit tạo thành
nMg = 7,2/24 = 0,3 (mol)
PTHH: 2Mg + O2 -> (t°) 2MgO
Mol: 0,3 ---> 0,15 ---> 0,3
VO2 = 0,15 . 22,4 = 3,36 (l)
Vkk = 3,36 . 5 = 16,8 (l)
mMgO = 0,3 . 40 = 12 (g)
Tham khảo :
nMg = 7,2/24 = 0,3 (mol)
PTHH: 2Mg + O2 -> (t°) 2MgO
Mol: 0,3 ---> 0,15 ---> 0,3
VO2 = 0,15 . 22,4 = 3,36 (l)
Vkk = 3,36 . 5 = 16,8 (l)
mMgO = 0,3 . 40 = 12 (g)
Đốt cháy hoàn toàn một lượng bột nhôm trong không khí sau phản ứng thu được 20,4 g một oxit
a Tính khối lượng nhôm đã tham gia phản ứng
b tính thể tích khí oxi và thể tích không khí cần dùng biết khí oxi chiếm 20% thể tích không khí
giải nhanh giúp mik vs ạ
4Al+3O2-to>2Al2O3
0,4----0,3---------0,2 mol
n Al2O3=\(\dfrac{20,4}{102}\)=0,2 mol
=>m Al=0,4.27=10,8g
=>VO2=0,3.22,4=6,72l
=>Vkk=6,72.5=33,6l
4Al + 3O2 ---> 2Al2O3
0,4 0,3 0,2
nAl2O3 = 20,4 / 102 = 0,2 ( mol )
=> mAl = 0,4 . 27 = 10,8 (g)
V O2 = 0,3.22,4 = 6,72(l)
Vkk = 6,72 . 5 = 33,6(l)
nAl2O3 = 20,4/102 = 0,2 (mol)
PTHH: 4Al + 3O2 -> (t°) 2Al2O3
Mol: 0,1 <--- 0,3 <--- 0,2
mAl = 0,1.27 = 2,7 (g)
Vkk = 0,3.22,4.5 = 33,6 (l)
VO2 = 0,3 . 22,4 = 6,72 (l)
Đốt cháy 6,4 g lưu huỳnh trong bình chứa không khí thu được khí SO2. Tính khối lượng của SO2? a/ Tính thể tích không khí cần dùng (đktc). Biết rằng oxi chiếm 20% thể tích không khí b/ Tính khối lượng của SO2?
\(n_S=\dfrac{6.4}{32}=0.2\left(mol\right)\)
\(S+O_2\underrightarrow{^{^{t^o}}}SO_2\)
\(0.2....0.2.....0.2\)
\(m_{SO_2}=0.2\cdot64=12.8\left(g\right)\)
\(V_{kk}=5V_{O_2}=5\cdot0.2\cdot22.4=22.4\left(l\right)\)
So mol cua luu huynh
nS = \(\dfrac{m_S}{M_S}=\dfrac{6,4}{32}=0,2\) (mol)
Pt : S + O2 \(\rightarrow\) SO2\(|\)
1 1 1
0,2 0,2 0,2
a) So mol cua luu huynh dioxit
nSO2 = \(\dfrac{0,2.1}{1}=0,2\left(mol\right)\)
Khoi luong cua luu huynh dioxit
mSO2 = nSO2 . MSO2
= 0,2 . 64
= 12,8(g)
b) So mol cua khi oxi
nO2 = \(\dfrac{0,2.1}{1}=0,2\) (mol)
The tich cua khi oxi o dktc
VO2 = nO2 .22,4
= 0,2 .22,4
= 4,48(l)
The tich cua khong khi
VO2 = \(\dfrac{1}{5}\) Vkk \(\Rightarrow\) Vkk = 5 . VO2
= 5 . 4,48
= 22,4 (l)
Chuc ban hoc tot