So sánh hai phân số không cần quy đồng mẫu số:\(\dfrac{49}{38}vs\dfrac{75}{64}\)
\(\dfrac{13}{92}vs\dfrac{2}{13}\)
A.\(\dfrac{12}{18}\) và \(\dfrac{13}{17}\) B.\(\dfrac{16}{51}\) và \(\dfrac{31}{90}\)
mik sẽ chỉ tick 4 bn đầu tiên thôi nha
a:
13/17=1-4/17
8/12=1-4/12
mà 4/17<4/12
nên 13/17>8/12=12/18
b: 16/51<17/51=1/3=30/90<31/90
Quy đồng mẫu các phân số
b) \(\dfrac{17}{12}\) ; \(\dfrac{31}{18}\) ; \(\dfrac{8}{15}\)
c) \(\dfrac{7}{15}\) ; \(\dfrac{8}{25}\) ; \(\dfrac{11}{75}\)
d) \(\dfrac{8}{45}\) ; \(\dfrac{13}{180}\) ; \(\dfrac{4}{30}\)
e) \(\dfrac{51}{136}\) ; \(\dfrac{60}{108}\) ; \(\dfrac{26}{156}\)
giải nhanh giúp t vs ccau ơi, nhanh + chi tiết = tick
\(a,MSC:180\\ \dfrac{17}{12}=\dfrac{17.15}{12.15}=\dfrac{255}{180};\dfrac{31}{18}=\dfrac{31.10}{18.10}=\dfrac{310}{180};\dfrac{8}{15}=\dfrac{8.12}{15.12}=\dfrac{96}{180}\\ b,MSC:75\\ \dfrac{7}{15}=\dfrac{7.5}{15.5}=\dfrac{35}{75};\dfrac{8}{25}=\dfrac{8.3}{25.3}=\dfrac{24}{75};\dfrac{11}{75}=\dfrac{11}{75}\)
Bài 4: Không quy đồng mẫu số, hãy so sánh hai phân số sau bằng cách nhanh nhất : \(\dfrac{29}{28}\) và\(\dfrac{2009}{2008}\)
Quy đồng mẫu số rồi so sánh hai phân số:
a) \(\dfrac{3}{4}\) và \(\dfrac{5}{16}\) b) \(\dfrac{1}{3}\) và \(\dfrac{2}{9}\) c) \(\dfrac{7}{18}\) và \(\dfrac{5}{6}\)
a) \(\dfrac{3}{4}=\dfrac{3\times4}{4\times4}=\dfrac{12}{16}\)
b) \(\dfrac{1}{3}=\dfrac{1\times3}{3\times3}=\dfrac{3}{9}\)
c) \(\dfrac{5}{6}=\dfrac{5\times3}{6\times3}=\dfrac{15}{18}\)
Để giải quyết bài toán mở đầu, ta cần so sánh \(\dfrac{3}{4}\) và \(\dfrac{5}{6}\). Em hãy thực hiện các yêu cầu sau:
• Viết hai phân số trên về hai phân số có cùng một mẫu dương bằng cách quy đồng mẫu số.
• So sánh hai phân số cùng mẫu vừa nhận được. Từ đó kết luận về phần bánh còn lại của hai bạn Vuông và Tròn
+ Quy đồng mẫu các phân số: \(\dfrac{3}{4}\) và \(\dfrac{5}{6}\):
\(BCNN\left( {6,4} \right) = 12\)
Thừa số phụ: \(12:4 = 3; 12:6=2\)
Ta có: \(\dfrac{3}{4} = \dfrac{{3.3}}{{4.3}} = \dfrac{9}{{12}}\\\dfrac{5}{6} = \dfrac{{5.2}}{{6.2}} = \dfrac{{10}}{{12}}\)
+ So sánh hai phân số cùng mẫu:
Vì 9 < 10 nên \(\dfrac{9}{{12}} < \dfrac{{10}}{{12}}\) nên \(\dfrac{3}{4} < \dfrac{5}{6}\).
Quy đồng mẫu số rồi so sánh hai phân số:
a) \(\dfrac{2}{5}\) và \(\dfrac{3}{10}\) b) \(\dfrac{7}{12}\) và \(\dfrac{5}{6}\) c) \(\dfrac{3}{4}\) và \(\dfrac{1}{2}\) d) \(\dfrac{8}{3}\) và \(\dfrac{11}{21}\)
a) \(\dfrac{2}{5}=\dfrac{4}{10}\)
\(\dfrac{4}{10}>\dfrac{3}{10}\)
b) \(\dfrac{5}{6}=\dfrac{10}{12}\)
\(\dfrac{7}{12}< \dfrac{10}{12}\)
c) \(\dfrac{1}{2}=\dfrac{2}{4}\)
\(\dfrac{3}{4}< \dfrac{2}{4}\)
d) \(\dfrac{8}{3}=\dfrac{56}{21}\)
\(\dfrac{56}{21}>\dfrac{11}{21}\)
Quy đồng mẫu số các phân số.
a) \(\dfrac{2}{5};\dfrac{13}{15}\) và \(\dfrac{19}{45}\) b) \(\dfrac{1}{2};\dfrac{3}{8};\dfrac{5}{4}\) và \(\dfrac{7}{16}\)
\(a)\) Mẫu số chung: 45.
\(\dfrac{2}{5}=\dfrac{2\times7}{5\times7}=\dfrac{14}{45}\\ \dfrac{13}{15}=\dfrac{13\times3}{15\times3}=\dfrac{39}{45}\\ \dfrac{19}{45}\)
b) Mẫu số chung: 16.
\(\dfrac{1}{2}=\dfrac{1\times8}{2\times8}=\dfrac{8}{16}\\ \dfrac{3}{8}=\dfrac{3\times2}{8\times2}=\dfrac{6}{16}\\ \dfrac{5}{4}=\dfrac{5\times4}{4\times4}=\dfrac{\dfrac{20}{16}\\ 7}{16}\)
a) Quy đồng mẫu số rồi so sánh hai phân số:
b) Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:
\(\dfrac{3}{5},\dfrac{8}{5}\) và \(\dfrac{2}{5}\) \(\dfrac{5}{2},\dfrac{1}{6}\) và 1
a)
\(\dfrac{5}{9}< \dfrac{9}{9}\)
\(\dfrac{8}{7}>\dfrac{7}{7}\)
\(\dfrac{9}{9}=1\)
\(\dfrac{18}{4}>\dfrac{3}{4}\)
b)
\(\dfrac{2}{5},\dfrac{3}{5},\dfrac{8}{5}\)
\(\dfrac{5}{2}=\dfrac{15}{6},\dfrac{1}{6},1=\dfrac{6}{6}\rightarrow\dfrac{1}{6},\dfrac{6}{6},\dfrac{15}{6}\)
Quy đồng mẫu số các phân số (theo mẫu).
Mẫu: \(\dfrac{5}{7}\) và \(\dfrac{9}{14}\) \(\dfrac{5}{7}=\dfrac{5\times2}{7\times2}=\dfrac{10}{14}\) |
a) \(\dfrac{5}{9}\) và \(\dfrac{11}{18}\) b) \(\dfrac{13}{60}\) và \(\dfrac{9}{20}\)
Lời giải:
a. $\frac{5}{9}=\frac{5\times 2}{9\times 2}=\frac{10}{18}$
b. $\frac{9}{20}=\frac{9\times 3}{20\times 3}=\frac{27}{60}$
a) \(\dfrac{5}{9}=\dfrac{5\times2}{9\times2}=\dfrac{10}{18}\)
b) \(\dfrac{9}{20}=\dfrac{9\times3}{20\times3}=\dfrac{27}{60}\)