Tìm số đối của các số :
\(\dfrac{2}{3};-7;\dfrac{-3}{5};\dfrac{4}{-7};\dfrac{6}{11};0;112\)
tìm số đối của các tổng sau :
a) \(\dfrac{1}{-2}\) + \(\dfrac{2}{3}\)
b) \(\dfrac{-3}{4}\) + \(\dfrac{-4}{3}\)
c) \(\dfrac{7}{-2}\) + \(\dfrac{-3}{4}\)
d)-2 + \(\dfrac{3}{-4}\)
a: \(\dfrac{-1}{2}+\dfrac{2}{3}=\dfrac{-3+4}{6}=\dfrac{1}{6}\)
Số đối là -1/6
b \(-\dfrac{3}{4}+\dfrac{-4}{3}=\dfrac{-9-16}{12}=\dfrac{-25}{12}\)
Số đối là 25/12
c: \(\dfrac{-7}{2}+\dfrac{-3}{4}=\dfrac{-14-3}{4}=\dfrac{-17}{4}\)
Số đối là 17/4
d: \(-2-\dfrac{3}{4}=\dfrac{-8-3}{4}=-\dfrac{11}{4}\)
Số đối là 11/4
Tìm số đối của các số sau: \(\dfrac{1}{3};\dfrac{{ - 1}}{3}\) và \(\dfrac{{ - 4}}{5}\)
Số đối của \(\dfrac{1}{3}\) là \( - \dfrac{1}{3}\) vì \(\dfrac{1}{3} + \left( { - \dfrac{1}{3}} \right) = 0\)
Số đối của \(\dfrac{{ - 1}}{3}\) là \(\dfrac{1}{3}\) vì \(\dfrac{1}{3} + \dfrac{{ - 1}}{3} = \dfrac{1}{3} + \left( { - \dfrac{1}{3}} \right) = 0\)
Số đối của \(\dfrac{{ - 4}}{5}\) là \(\dfrac{4}{5}\) vì \(\dfrac{{ - 4}}{5} + \dfrac{4}{5} = \dfrac{{ - 4 + 4}}{5} = 0\)
Tìm số đối của các phân số sau:
\(\dfrac{{ - 3}}{7};\dfrac{6}{{13}};\dfrac{4}{{ - 3}}\)
Số đối của \(\dfrac{{ - 3}}{7}\) là \(\dfrac{3}{7}\)
Số đối của \(\dfrac{6}{{13}}\) là \( - \dfrac{6}{{13}}\)
Số đối của \(\dfrac{4}{{ - 3}}\) là \(\dfrac{4}{3}\)
Số đối của `-3/7` là `3/7`
Số đối của `6/13` là `-6/13`
Số đối của `4/-3` là `4/3`
Tìm phân số đối của các phân số sau:
\(-\dfrac{3}{7};\dfrac{6}{13};\dfrac{4}{-3}\)
- Phân số đối của -3/7 là 3/7.
- Phân số đối của 6/13 là -6/13.
- Phân số đối của 4/-3 là 4/3.
\(-\dfrac{3}{7}=\dfrac{3}{7};\dfrac{6}{13}=\dfrac{-6}{13};\dfrac{4}{-3}=\dfrac{4}{3}\)
-3/7 đối với 3/7
6/13 đối với -6/13
4/-3 đối với 4/3
Tìm số đối của các số sau: |-5,5| ; |\(\dfrac{3}{8}\) | ; |\(\dfrac{-7}{11}\)|
Lời giải:
$|-5,5|=5,5$ nên số đối của nó là $-5,5$
$|\frac{3}{8}|=\frac{3}{8}$ nên số đối của nó là $\frac{-3}{8}$
$|\frac{-7}{11}|=\frac{7}{11}$ nên số đối của nó là $\frac{-7}{11}$
Tìm số đối của các số sau :
\(^{\dfrac{-5}{6}}\);\(\dfrac{5}{-3}\) ; 125,5 ; - 534,7
\(\dfrac{5}{6}\)
\(\dfrac{5}{3}\)
-125,5
534,7
\(-\dfrac{5}{6}=\dfrac{5}{6}\)
\(\dfrac{5}{-3}=\dfrac{5}{3}\)
125,5 = -125,5
-534,7 = 534,7
cho các số : 3 ; \(\sqrt{2}\) ; 16 ; -19 ; (-5\(^2\)) ; \(\dfrac{1}{2}\) ; -\(\sqrt{12}\) ; 0,25 . tìm giá trị tuyệt đối của chúng
Ta có:
\(\left|3\right|=3\)
\(\left|\sqrt{2}\right|=\sqrt{2}\)
\(\left|16\right|=16\)
\(\left|-19\right|=19\)
\(\left|\left(-5\right)^2\right|=\left|25\right|=25\)
\(\left|\dfrac{1}{2}\right|=\dfrac{1}{2}\)
\(\left|-\sqrt{12}\right|=\sqrt{12}\)
\(\left|0,25\right|=0,25\)
Giá trị tuyệt đối của:
`3` là `3`
`sqrt 2` là `sqrt 2`.
`16` là `16`
`-19` là `19`
`(-5)^2` là `25`
`1/2` là `1/2`
`-sqrt 12` là `sqrt 12`
`0,25` là `0,25`
1. Viết các số thập phân \(\dfrac{{ - 5}}{{1000}};\dfrac{{ - 798}}{{10}}\) dưới dạng số thập phân rồi tìm số đối của các số thập phân đó.
2. Viết các số thập phân xuất hiện trong đoạn tin hình 7.1b dưới dạng phân số thập phân.
1.
\(\dfrac{{ - 5}}{{1000}} = - 0,005;\dfrac{{ - 798}}{{10}} = - 79,8\).
Số đối của -0,005 là 0,005.
Số đối của -79,8 là 79,8.
2.
\( - 4,2 = - \dfrac{{42}}{{10}}; - 2,4 = \dfrac{{ - 24}}{{10}}\).
Tìm số đối của mỗi phân số sau: \(\dfrac{9}{25};\dfrac{-8}{27};-\dfrac{15}{31};\dfrac{-3}{-5};\dfrac{5}{-6}.\)
Số đối của mỗi phân số:
\(\dfrac{9}{25}\Rightarrow-\dfrac{9}{25}\)
\(-\dfrac{8}{27}\Rightarrow\dfrac{8}{27}\)
\(-\dfrac{15}{31}\Rightarrow\dfrac{15}{31}\)
\(\dfrac{-3}{-5}\Rightarrow\dfrac{-3}{5}\)
\(\dfrac{5}{-6}\Rightarrow\dfrac{5}{6}\)
Số đối của mỗi phân số là:
\(\dfrac{9}{25}=\dfrac{-9}{25}\)
\(\dfrac{-8}{27}=\dfrac{8}{27}\)
\(\dfrac{-15}{31}=\dfrac{15}{31}\)
\(\dfrac{-3}{-5}=\dfrac{-3}{5}\)
\(\dfrac{5}{-6}=\dfrac{5}{6}\)