cho 1,38g kim loại M có hóa trị 1 tác dụng vs H2O ở điều kiện tiêu chuẩn thu đc 1 bazo (MOH) và 2,24 lít khí H2 (đktc) xác định M
cho 1,38g kim loại M có hóa trị 1 tác dụng vs H2O ở điều kiện tiêu chuẩn thu đc 1 bazo (MOH) và 2,24 lít khí H2 (đktc) xác định M
\(2M\left(\dfrac{1,38}{M}\right)+2H_2O\rightarrow2MOH+H_2\left(\dfrac{0,69}{M}\right)\)
\(n_M=\dfrac{1,38}{M}\)
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\dfrac{0,69}{M}=0,1\)
\(\Leftrightarrow M=6,9\)
Vậy M là Li
Ta có M là kl hóa trị 1. ta có pt
2M + H2O \(\rightarrow\)2MOH + H2
nM= \(\dfrac{1,38}{M}\)mol
nH2[đktc]= \(\dfrac{V}{22,4}\)= \(\dfrac{2,24}{22,4}\)= 0,1 mol
Theo pthh ta có
nM=2n H2= 0,1.2= 0,2 MOL
\(\Leftrightarrow\)\(\dfrac{1,38}{M}\)= 0,2
\(\Leftrightarrow\) 0,2M=1,38
\(\Leftrightarrow\) M= \(\dfrac{1,38}{0,2}\)
\(\Leftrightarrow\) M= 6,9
Vậy M là Li
cho 6,5 g bột kim loại M có hóa trị không đôi tác dụng với HCl dư , thu được 2,24 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn . Xác định tên M .
Gọi hóa trị của KL M là n
2M +2nHCl=2 MCln+nH2
nH2=2,24/22,4=0,1 mol --> nM= 0,1.2/n=0,2/n mol
mM= 0,2.n. MM=6,5 => MM=32,5n
n=1 --> MM= 32,5( loại)
n=2 --> MM=65(Zn)
Cho 4,6g kim loại X hóa trị I tác dụng hoàn toàn với H2O thu được 2,24(l) khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩn. Tìm kim loại X?
2X+H2O⇒X2O+H2
+nH2=\(\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
+nX=2nH2=0,2(mol)
+X = \(\dfrac{4,6}{0,2}=23\left(dvC\right)\)⇒X là Natri
Bài này số bị xấu em ạ! Em kiểm tra lại đề nha!
1 Cho 5,4 gam kim loại M hóa trị 3 tác dụng vừa hết với acid HCL thu được 0,837 l khí H2 (đktc) Xác định kim loại M
2 cho 5,6 g Iron tác dụng với acid HCL tính thể tích khí thoát ra điều kiện tiêu chuẩn Tính khối lượng muối thu được
Bài 2: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PTHH: \(n_{Fe}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,1\cdot22,4=2,24\left(l\right)\)
Theo PTHH: \(n_{FeCl_2}=n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{FeCl_2}=127\cdot0,1=12,7\left(g\right)\)
a)
Cho 0,486 gam kim loại M ( hoá trị II) tác dụng của với dung dịch HCl dư, thu được 495,8 mL khí H2 ở điều kiện chuẩn. Viết phương trình hóa học và xác định nguyên tử khối trung bình của M, biết 1 mol khí ở điều kiện chuẩn chiếm thể tích 24,79 lít.
\(M+2HCl\rightarrow MCl_2+H_2\\ n_M=\dfrac{0,486}{M}mol\\ n_{H_2}=\dfrac{0,4958}{24,79}=0,02mol\\ \Rightarrow\dfrac{0,486}{M}=0,02\\ \Rightarrow M\approx24g/mol\\ \Rightarrow M.là.Mg\)
Câu 1: Cho 13,7 gam một kim loại R có hóa trị 2 khi tác dụng vừa đủ 200ml dung dịch HCl thu được 2,24 lít khí H2 ở (ĐKTC) và dung dịch A. Xác định tên kim loại R và nồng độ HCl đã dùng?
\(n_{H_2}=\dfrac{2.24}{22.4}=0.1\left(mol\right)\)
\(R+2HCl\rightarrow RCl_2+H_2\)
\(0.1........0.2................0.1\)
\(M_R=\dfrac{13.7}{0.1}=137\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(R:Ba\)
\(200\left(ml\right)=0.2\left(l\right)\)
\(C_{M_{HCl}}=\dfrac{0.2}{0.2}=1\left(M\right)\)
cho 27,4 g kim loại M chưa rõ hóa trị tác dụng hết với nước thu được 4,48 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn và dung dịch X . Hãy : a) Xác định tên kim loại M ; b) Tính khối lượng dung dịch HCl 7,3% dùng để trung hòa dung dịch X ?
hòa tan 15,25 g hỗn hợp gồm Fe và 1 kim loại hóa trị 2 bằng dung dich HCl dư sau phản ứng kết thúc thu được 4,48 lít khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩn và dung dịch X cho dung dịch X tác dụng với NaOH dư thu được kết tủa lọc lấy kết tủa đem nung ở nhiệt độ cao thu được 12g một oxit xác định kim loại hóa trị 2 biết rằng kim loại này ko tạo kết tủa với hidro oxit
giúp mk vs mai mk thi hóa r !
ong mk k cho ! ng VN nói là lm ! " 3 cái "