Cho 4,48 g bột oxit kim loại có hóa trị 2 tác dụng hết với 100ml dd H2SO4 0,8M. Xác định công thức phân tử của oxit
cho 4,8g một oxit của kim loại hóa trị tác dụng hết 7,84g axit H2SO4.Xác định công thức của oxit trên
kim loại hóa trị mấy, axit loãng hay đặc, nóng
Cho 11.7 g kim loại hóa trị II tác dụng vs 350ml HCl 1M . Sau khi phản ứng thu đc chất rắn ko tan hết thêm vào 50 ml dd HCl nữa thì chất rắn tan hết và dd nhận đc có thể tác dụng vs CaCO3 tạo CO . Xác định tên kim loại hóa trị II
Gọi X là kim loại hóa trị II.
nHCl = 0,35 (mol)
X + 2HCl → XCl2 + H2
nX = 11,7/X (mol)
Vì sau khi phản ứng, chất rắn không tan hết
=> 11,7/X > 0,35/2
=> X < 67 (lấy xấp xỉ thôi) (*)
Vì nếu thêm 50ml dung dịch HCl thì chất rắn tan, dung dịch tác dụng với CaCO3 tạo CO2 => HCl còn dư
VddHCl = 400ml => nHCl = 0,4 (mol)
=> 11,7/X < 0,4/2 => X > 56 (*) (*)
Từ (*) và (*) (*) ta có khoảng của X:
56 < X < 67
Mà X là kim loại hóa trị II, tác dụng được với HCl
=> X là: Zn
Kim loại không tan hết \(\rightarrow n_M>\frac{1}{2}n_{HCI}=\frac{1}{2}0,35=0,175\left(mol\right)\)
Khi thêm 50ml dd HCI, dd sau phản ứng tác dụng với CaCO3 cho CO2 chứng tỏ còn dư HCI
\(\rightarrow n_M< \frac{0,35+0,05}{2}=0,2\left(mol\right)\)
\(0,175< \frac{11,7}{M}< 0,2\rightarrow58,5< M< 66,86\)
Vậy M là Zn
Cho 32g sắt oxit tác dụng hết với dd axit clohiđric thu được dd có chứa 65g muối sắt. Hãy xác định công thức hóa học của sắt oxit đã dùng.
Fe2Ox+ 2xHCl→2FeClx+ xH2O
a________________2a
Ta thấy :
mFe2Ox= 32g ; mFeClx= 65g
Lượng tăng khối lượng là:
65-32= 2ax.35,5- 16ax
⇒ ax= 0,6
⇒nO (Fe2Ox)= 0,6 mol
⇒nFe (Fe2Ox)=\(\frac{32-0,6.16}{56}\)= 0,4 mol
⇒ 2 : x = 0,4 : 0,6
⇒ x= 3
Vậy công thức oxit sắt là: Fe2O3
cho 10g oxit của một nguyên tố kim loại hóa trị II tác dụng với đ HCl dư, sau phản ứng taoh thành 15,9g muối . Xác định nguyên tố kim loại .
Giúp mình với
gọi nguyên tố kim loại là M, CT oxit của kim loại là MO
ta có PTHH: \(MO+2HCl-t^0\rightarrow MCl_2+H_2O\)
theo gt: \(n_{MCl2}=\dfrac{15,9}{M_M+71}\)
\(n_{MO}=\dfrac{10}{M_M+16}\)
theo PTHH:
\(n_{MCl2}=n_{MO}\Leftrightarrow\dfrac{15,9}{M_M+71}=\dfrac{10}{M_M+16}\\ \Leftrightarrow\dfrac{15,9\left(M_M+16\right)}{\left(M_M+71\right)\left(M_M+16\right)}=\dfrac{10\left(M_M+71\right)}{\left(M_M+71\right)\left(M_M+16\right)}\\ \Leftrightarrow15,9M_M+254,4=10M_M+710\\ \Leftrightarrow5,9M_M=455,6\Leftrightarrow M_M\approx77\left(dvC\right)\)
Vậy nguyên tố kim loại là Br(dvC gần đúng thôi nên lấy luôn)
Câu 1: Nhiệt phân hoàn toàn 10g muối cacbonat của kim laoij R (hóa trị II). Sau phản ứng thu được 5,6g một oxit và V (lít) khí ở đktc
a, Tính giá trị của V
b, Xác định kim loại M
Câu 2: Hòa tan 0,54g một kim loại R (có hóa trị III trong hợp chất) bằng 50 ml dung dịch HCl 2M. Sau phản ứng thu được 0,672 lít khí (ở đktc). Xác định kim loại R.
Câu 3: Hòa tan 21g một kim loại M hóa trị II trong dd H2SO4 loãng dư, người ta thu được 8,4 lít hiđro (đktc) và dung dịch A. Xác định kim loại M.
Câu 4: Cho 12g một kim loại hóa trị II tác dụng hết với dd H2SO4 loãng thu được 11,21 lít khí (đktc). Xác định kim loại hóa trị II?
1.
RCO3 -> RO + CO2
Áp dụng ĐLBTKL ta có:
mRCO3=mRO+mCO2
=>mCO2=10-5,6=4,4((g)\(\Leftrightarrow\)0,1(mol)
VCO2=22,4.0,1=2,24(lít)
Theo PTHH ta có:
nRCO3=nCO2=0,1(mol)
MRCO3=\(\dfrac{10}{0,1}=100\)
=>MR=100-60=40
=>R là Ca
4.
R + H2SO4 -> RSO4 + H2
nH2=0,5(mol)
Theo PTHH ta có:
nR=nH2=0,5(mol)
MR=\(\dfrac{12}{0,5}=24\)
=>R là Mg
3.
M + H2SO4 -> MSO4 + H2
nH2=0,375(mol)
Theo PTHH ta có:
nM=nH2=0,375(mol)
MM=\(\dfrac{21}{0,375}=56\)
=> M là Fe
Hòa tan 2,4g một oxit kim loại hóa trị II cần dùng 30g dung dịch HCl 7,3%
a) viết PTHH
b) xác định công thức của oxit kim loại
Đặt công thức của oxit KL là RO
RO + 2HCl → RCl2 + H2O
Ta có m HCl = (30 .7,3) : 100 = 2,19 g
=> n HCl = 2,19 : 36,5 = 0,06 mol
Từ pt => n RO = nHCl/2 = 0,03
=> 2,4 : (R+16) = 0,03
=> 64 = R
=> R là Cu
=> CT oxit là CuO
Cho 5,1g oxit của một kim loại hóa trị III tác dụng vừa đủ với 250g dd HCl 4,38% rồi cô cạn dung dịch thì nhận được 27,75g tinh thể muối ngậm nước.
Tìm. công. thức của muối ngậm nước này
Gọi kim loại có hoá trị 3 là M => CTHH: M2O3
PTHH: M2O3 + 6HCl → 2MCl3 + 3H2O
Khối lượng của HCl là: 250 . 4,38% = 10,95 gam
Số mol của HCl là: 10,95 : 36,5 = 0,3 (mol)
Số mol của M2O3 tính theo phương trình là:
0,3 . \( {1 \over 6}\) = 0,05 (mol)
Số mol của M2O3 tính theo khối lượng là:
5,1 : ( 2. MM + 16 . 3 )
<=> 5,1 : ( 2. MM + 16 . 3 ) = 0,05
<=> MM = 27 (Al)
Gọi CTHH của muối ngậm nước là: AlCl3.xH2O
Số mol của muối AlCl3 là: 0,3 . \( {2 \over 6}\) = 0,1 (mol)
Khi cô cạn dung dịch thì số mol của muối AlCl3 cũng bằng số mol của muối ngậm nước
=> Số mol của muối ngậm nước là: \( {27,75\ \over 133,5 + 18x}\) = Số mol của AlCl3 = 0,01
=> x = 8
Vậy CTHH của muối ngậm nước là: AlCl3.8H2O
Hợp chất A có phân tử gồm kim loại X hóa trị (I) liên kết với oxi. Biết 0,5 mol A nặng 31 gam, hãy xác định công thức hóa học của A.
Mn giúp em trình bày rõ vì em cần biết công thức để làm bài lần sau.
Công thức HH của A : X2O
0.5 (mol) A nặng 31 (g)
1 (mol) A nặng 62 (g)
\(M_A=\dfrac{62}{1}=62\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\Rightarrow X=\dfrac{62-16}{2}=23\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(A:Na_2O\)
CTHH: R2O
Có MA = 2.31 = 62 (g/mol)
=> MR = 23 (Na)
=> CTHH: Na2O
câu 1:(5 điểm) viết công thức hóa học và tính phâ tử khối của các hợp chất sau
a. nhôm oxit, biết phân tử có 2A1 và 3O
b. canxi cacbonat, biết trong phân tử có 1Ca,1C và 3O
câu 2:(5 điểm)
a. xác định hóa trị của nguyên tố Fe trong hợp chất sau :Fe2O3
b.lập công thức hóa học của các hợp chất sau:Cu(2 la mã) và O
Câu 1 :
a) $Al_2O_3 (PTK = 102\ đvC)$
b) $CaCO_3(PTK = 100\ đvC)$
Câu 2 :
Dựa theo quy tắc hóa trị :
a) Fe có hóa trị III
b) CTHH là $CuO$