Một nguyên tử có tổng số hạt là 36 . Trong đó số hạt mang điện chiếm 33,33% tổng số hạt . Xác định các loại hạt của nguyên tử và tên nguyên tố
một nguyên tử nguyên tố a có tổng số các loại hạt trong nguyên tử là 34,trong đó số hạt mang điện tích nhiều hơn hạt ko mang điện tích là 10.xác định số lượng mỗi loại hạt,từ đó xác định tên và kí hiệu hóa học của nguyên tử nguyên tố đó
`#3107.101107`
Gọi các hạt trong nguyên tử là `p, n, e`
Tổng số hạt trong nguyên tử là `34`
`=> p + n + e = 34`
Mà trong nguyên tử, số `p = e`
`=> 2p + n = 34`
Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện
`=> 2p - n = 10 => n = 2p - 10`
`=> 2p + 2p - 10 = 34`
`=> 4p = 34 + 10`
`=> 4p = 44`
`=> p = 11 => p = e = 11`
Số hạt n có trong nguyên tử là: `34 - 11 - 11 = 12`
- Tên của nguyên tử nguyên tố a: Sodium (Natri)
- KHHH: Na.
1/ Nguyên tử của một nguyên tố X có tổ g số hạt là 52 trong đó số hạt mang điện tích nhiều hơn số hạt không mang điện tích là 16. Xác định tên nguyên tử
2/ Nguyên tử của nguyên tố Y có tổng số hạt là 18 trong đó số hạt mang điện tích gấp đôi số hạt không mang điện tichu. Xác định tên nguyên tố
Nếu tổng số hạt < 60 có thể áp dụng công thức tính nhanh như sau: Số hạt proton = số điện tích hạt nhân = số electron = Z = [tổng/3] (phần nguyên tổng số hạt chia cho 3).
1/ Z = [52/3] = 17, 2Z - N = 16 suy ra N = 18, số khối A = Z + N = 35. Nguyên tố cần xác định là Clo.
2/ Z = [18/3] = 6, 2Z = 2N suy ra N = 6, số khối A = 12. Nguyên tố cần xác định là Cacbon.
Theo bài ra ta có :\(\left[{}\begin{matrix}p+e+n=52\\p=e\\\left(p+e\right)-n=16\end{matrix}\right.< =>\left[{}\begin{matrix}2p+n=52\\p=e\\2p=16+n\end{matrix}\right.< =>\left[{}\begin{matrix}16+n+n=52\\p=e\\2p=16+n\end{matrix}\right.< =>\left[{}\begin{matrix}2n+16=52\\p=e\\2p=16+n\end{matrix}\right.=>\left[{}\begin{matrix}2n=36\\p=e\\2p=16+n\end{matrix}\right.=>n=18=>p=e=\dfrac{52-18}{2}=17\)Vậy X thuộc nguyên tố Clo (Cl)
Chúc bạn học tốt !!!
Ta có :\(\left[{}\begin{matrix}p+n+e=18\\p=e\\\left(p+e\right)=2n\end{matrix}\right.< =>\left[{}\begin{matrix}2p+n=18\\p=e\\2p=2n\end{matrix}\right.< =>\left[{}\begin{matrix}2n+n=18\\p=e\\p=n\end{matrix}\right.=>3p=18=>p=n=e=6\)Vậy Y thuộc ngto Cacbon(C)
Chúc bạn học tốt
Tổng ba loại hạt trong một nguyên tử là 60, trong đó hạt không mang điện chiếm 33,33%.Tìm số hạt mỗi loại. Xác định A
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}p+e+n=60\\p=e\\n=33,33\%.60\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}p=e=20\\n=20\end{matrix}\right.\)
⇒ A là canxi (Ca)
Tổng ba loại hạt trong một nguyên tử là 60, trong đó hạt không mang điện chiếm 33,33%.Tìm số hạt mỗi loại. Xác định A
Tổng ba loại hạt trong một nguyên tử là 60,
2p+n=60
trong đó hạt không mang điện chiếm 33,33%
=>n =60.1\3=20 hạt
=>p=e=60-20\2=20 hạt
=>A là canxi (Ca)
Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt là 36 hạt, trong đó số hạt không mang điện tích chiếm 33,3% tổng số hạt. a.Xác định số p,n,e của X b.Xác định nguyên tử khối, tên và kí hiệu của X c.Vẽ sơ đồ nguyên tử X
Ta có: p + e + n = 36
Mà p = e, nên: 2p + n = 36 (1)
Theo đề, ta có: \(\%_n=\dfrac{n}{36}.100\%=33,3\%\)
=> \(n\approx12\) (2)
Thay (2) vào (1), ta được: 2p + 12 = 36
=> p = 12
Vậy p = e = n = 12 hạt.
một nguyên tử của nguyên tố x có tổng ba loại hạt là 34 . Trong số đó hạt không mang điện tích là 12 hạt
a)Xác định số hạt của mỗi loại ?.
B) cho bik tên nguyên tử nguyên tố x và kí hiệu của nó
a) Theo đề ta có:
p + n + e = 34
=> p + e = 34 - n = 34 - 12 = 22
Vì số p = số e
=> p = e = 22 : 2 = 11 (hạt)
b) X là Natri (Na)
a) nguyên tử X có tổng số 3 loại hạt p,n và e bằng 52 hạt trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16 hạt
b) một nguyên tử của nguyên tố Y có tổng số hạt là 28 (p,n và e) và số hạt không mang điện chiếm xấp xỉ 35,7%
hãy xác định số p,n và e và vẽ sơ đồ đơn giản của nguyên tử X,Y
a. Nguyên tử X:
\(\left\{{}\begin{matrix}2P+N=52\\2P-N=16\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}P=17=E=Z\\N=18\end{matrix}\right.\)
Sơ đồ đơn giản:
b. * Nguyên tử Y:
\(\left\{{}\begin{matrix}2P+N=28\\N\approx35,7\%.28=10\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}P=E=Z=9\\N=10\end{matrix}\right.\)
Sơ đồ cấu tạo nguyên tử Y:
Em tham khảo nha!
a.
Gọi: pX , eX , nX là các hạt trong X.
Khi đó :
\(2p_X+n_X=52\)
\(2p_X-n_X=16\)
\(\Rightarrow p_X=17,n_X=18\)
b.
Gọi: pY , eY , nY là các hạt trong Y.
Khi đó :
\(2p_Y+n_Y=28\)
\(n_Y=35.7\%\cdot28=10\) \(\Rightarrow p_Y=9\)
Biết nguyên tử B có tổng sô hạt là 21. Số hạt không mang điện chiếm 33,33%. Xác định các hạt có trong nguyên tử B
Nguyên tử B gồm 7 p ; 7 e ; 7 n.
Giải thích các bước giải:
% n = 33 , 33 % ⇒ n 21 = 33 , 33 100 ⇒ n = 21.33 , 33 100 ⇒ n = 7 ( 1 )
Tổng số hạt là 21 ⇒ p + e + n = 21
Mà trong nguyên tử p = e ⇒ 2 p + n = 21
( 2 ) Thế ( 1 ) vào ( 2 ) ta được: 2 p + 7 = 21 ⇒ 2 p = 14 ⇒ p = 7 ⇒ e = 7
Vậy nguyên tử B gồm 7 p ; 7 e ; 7 n
Nguyên tử B gồm 7 p ; 7 e ; 7 n.
Giải thích các bước giải:
% n = 33 , 33 % ⇒ n 21 = 33 , 33 100 ⇒ n = 21.33 , 33 100 ⇒ n = 7 ( 1 )
Tổng số hạt là 21 ⇒ p + e + n = 21
Mà trong nguyên tử p = e ⇒ 2 p + n = 21
( 2 ) Thế ( 1 ) vào ( 2 ) ta được: 2 p + 7 = 21 ⇒ 2 p = 14 ⇒ p = 7 ⇒ e = 7
Vậy nguyên tử B gồm 7 p ; 7 e ; 7 n
cho mình 1 like nhé
Giúp e với Biết nguyên tử X có tổng số các loại hạt là 21, trong đó hạt mang điện chiếm 33,33% . Nguyên tử X thuộc nguyên tố nào ?
Biết nguyên tử X có tổng số hạt là 21 trong đó số hạt không mang điện chiếm 33,33%. Xác định cấu tạo của nguyên tử X.
\(\left\{{}\begin{matrix}P+N+E=21\\P=E\\N=33,333\%.\left(N+P+E\right)\end{matrix}\right.\\ \Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2P+N=21\\N=33,333\%.21\end{matrix}\right.\\ \Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2P+N=21\\N=7\end{matrix}\right.\\ \Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}P=E=Z=7\\N=7\end{matrix}\right.\)
Cấu hình e (Z=7): 1s22s22p3
=> Có 2 lớp electron.
\(N=33,33\%.S=7\)
\(S=2Z+N=21\)
\(\Rightarrow P=E=Z=7\)
\(A=Z+N=14\)
X là : \(\begin{matrix}14\\7\end{matrix}N\)