Nung 1mol KCLO3 chứa 5 phần trăm tạp chất khí sau phản ứng thu được bao nhiêu lit oxi ở điều kiện phòng .Biết 1mol khí ở điều kiện phòng có thể tíc là 24lit
giải giúp mk nha .thanks
Để điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm người ta tiến hành đun 12,25 gam KClO3 . Hãy a.Viết PT phản ứng b.Tính V khí oxi thu được ở điều kiện tiêu chuẩn c.Cho toàn bộ khí oxi thu được ở phản ứng trên tác dụng với 4,48 lít khí hiđro ở điều kiện tiêu chuẩn.Tính khối lượng nước thu được
nKClO3 - 12.25/122.5 = 0.1 (mol)
2KClO3 -to-> 2KCl + 3O2
0.1_______________0.15
VO2 = 0.15*22.4 = 3.36 (l)
nH2 = 4.48/22.4 = 0.2 (mol)
2H2 + O2 -to-> 2H2O
0.2___0.1______0.2
=> O2 dư
mH2O = 0.2*18 = 3.6(g)
n KClO3=m/M=12,25/122,5=0,1 (mol)
a/ 2KClO3 --> 2KCl +3O2
TPT: 2 2 3 (mol)
TĐB:0,1 0,1 0,15 (mol)
b/ V O2=n*22,4=0,15*22,4=3,36 ( l)
c/ n H2=V/22,4=4,48/22,4=0,2 (mol)
PTHH: 2H2 +O2 --> 2H2O
TPT: 2 1 2 (mol)
TĐB: 0,2 0,15 (mol)
Xét tỉ lệ 0,2/2 < 0,15/1
=> H2 pư hết O2 pư dư
n H2O= 0,2*2/2=0,2 (mol)
m H2O = n*M=0,2 *18=3,6 (g)
Mik chắc chắn đúng tại mik học sinh chuyên hóa
Để điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm, người ta tiến hành nung 12,5 gam Kali Clorat (KClO3). a.Viết PT phản ứng trên b.Tính thể tích khí oxi sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn?
\(a.2KClO_3-^{t^o}\rightarrow2KCl+3O_2\\ b.n_{O_2}=\dfrac{3}{2}n_{KClO_3}=\dfrac{3}{2}.\dfrac{12,5}{122,5}=\dfrac{15}{98}\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{O_2}=\dfrac{15}{98}.22,4=\dfrac{24}{7}\left(l\right)\approx3,24\left(l\right)\)
Giúp mk vs ạ.
Hòa tan hết 4480ml khí SO3 ở điều kiện chuẩn ( p = 1 bar, to = 25oC ) vào nước. Biết ở điều kiện chuẩn 1mol khí = 24,79 lít.
a. Viết phương trình. Phản ứng trên có tên gì ?
b. Dùng giấy quỳ tím nhúng vào dung dịch thu được có hiện tượng gì?
c. Tính khối lượng sản phẩm sinh ra sau phản ứng ?
d. Tính nồng độ % của dung dịch thu được? (H = 1, S = 32, O =16)
trong phòng thí nghiệm để thu khí oxi ng ta dùng phản ứng sau:
2KClO3→2KCl+3O2↑
Điều kiện: khi bị nung nóng
a, tính khối lượng của kclo3 đem nung để thu được 11,2 lít oxi
b, nếu dùng kMNO4 thì cần nung bao nhiêu gam để thu được lượng oxi như trên
a)\(n_{O_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(m\right)\)
\(PTHH:2KClO_3\underrightarrow{t^o}2KCl+3O_2\)
tỉ lệ :2 2 3
số mol :0,3 0,3 0,5
\(m_{KClO_3}=0,3.122,5=36,75\left(g\right)\)
b)\(PTHH:2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
tỉ lệ :2 1 1 1
số mol :1 0,5 0,5 0,5
\(m_{KMnO_{\text{4}}}=1.158=158\left(g\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{V}{24,79}=\dfrac{11,2}{24,79}\approx0,45\left(mol\right)\)
\(PTHH:2KClO_3\underrightarrow{t^o}2KCl+3O_2\uparrow\)
2 2 3
0,3 0,3 0,3
\(m_{KClO_3}=n.M=0,3.\left(39+35,5+16.3\right)=36,75\left(g\right).\)
Để điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm, đem nhiết phân KClO3
a, Nếu nung 3,675g KClO3 thì thể tích khí oxi thu được bao nhiêu lít ở đktc?
b, Nếu thu được 11,2 lít khí oxi ở đktc thì khối lượng KClO3 cần dùng là bao nhiêu g?
\(a.\)
\(n_{KClO_3}=\dfrac{3.675}{122.5}=0.03\left(mol\right)\)
\(2KClO_3\underrightarrow{t^0}2KCl+3O_2\)
\(0.03........................0.045\)
\(V_{O_2}=0.045\cdot22.4=1.008\left(l\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{11.2}{22.4}=0.5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{KClO_3}=\dfrac{0.5\cdot2}{3}=\dfrac{1}{3}mol\)
\(\Rightarrow m_{KClO_3}=\dfrac{1}{3}\cdot122.5=40.83\left(g\right)\)
Trong phòng thí nghiệm, người ta nhiệt phân Kali clorat KClO3 thu được Kaliclorua và khí Oxi
a. Muốn điều chế được 6,72 lít khí O2 ở đktc cần dùng bao nhiêu g KClO3?
b. Nếu có 490g KClO3 tham gia phản ứng sẽ thu được bao nhiêu g chất rắn và chất khí?
a) \(n_{O_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: 2KClO3 --to--> 2KCl + 3O2
0,2<-------------------0,3
=> \(m_{KClO_3}=0,2.122,5=24,5\left(g\right)\)
b) \(n_{KClO_3}=\dfrac{490}{122,5}=4\left(mol\right)\)
PTHH: 2KClO3 --to--> 2KCl + 3O2
4-------------->4---->6
=> \(m_{KCl}=4.74,5=298\left(g\right)\)
=> \(m_{O_2}=6.32=192\left(g\right)\)
2KClO3 \(\underrightarrow{t^o}\) 2KCl + 3O2
a, \(n_{O_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3mol\\ n_{KClO_3}=\dfrac{0,3.2}{3}=0,2mol\\ m_{KClO_3}=0,2.122,5=24,5g\)
b, \(n_{KClO_3}=\dfrac{490}{122,5}=4mol\)
\(\Rightarrow m_{KCl}=4.74,5=298g\)
\(n_{O_2}=\dfrac{4.3}{2}=6mol\\ m_{O_2}=6.32=192g\)
Để điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm, người ta nung nóng 55,125 gam kali clorat KClO3 ở nhiệt độ cao với chất
xúc tác MnO2. Tính thể tích khí oxi thu được ở đktc, biết hiệu suất của phản ứng đạt 85%.
\(n_{KClO_3\left(bd\right)}=\dfrac{55,125}{122,5}=0,45\left(mol\right)\)
=> \(n_{KClO_3\left(pư\right)}=\dfrac{0,45.85}{100}=0,3825\left(mol\right)\)
PTHH: 2KClO3 --to,MnO2--> 2KCl + 3O2
0,3825------------------->0,57375
=> \(V_{O_2}=0,57375.22,4=12,852\left(l\right)\)
2KClO3-to>2KCl+3O2
0,45---------------------0,675 mol
n KClO3=\(\dfrac{55,125}{122,5}\)=0,45 mol
=>H=85%
=>VO2=0,675.22,4.\(\dfrac{85}{100}\)=12,852l
Đốt cháy hoàn toàn 2 kg than đá (chứa 96,6 phần trăm cacbon:, 0,6 phần trăm lưu huỳnh : còn lại là tạp chất trơ ko cháy) bằng oxi không khí
a) tính thể tích không khí dùng ở điều kiện tiêu chuẩn. Cho không khí chứa 80 phần trăm nitơ :20 phần trăm oxi và thể tích
b) khi đốt cháy than đá trong điều kiện nào sẽ tạo ra CO. Viết phương trình phản ứng
Câu 19: Nung 3;5 KCLO3 có xúc tác thu được 1;49g KCL và O2 theo sơ đồ sau: Kalicorat+khí oxi
a; tính thể tích oxi thu được ở điều kiện chuẩn
b; Tính hiệu suất của phản ứng
a, PT: \(2KClO_3\underrightarrow{t^o}2KCl+3O_2\)
Ta có: \(n_{KCl}=\dfrac{1,49}{74,5}=0,02\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{3}{2}n_{KCl}=0,03\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=0,03.24,79=0,7437\left(l\right)\)
b, Theo PT: \(n_{KClO_3\left(TT\right)}=n_{KCl}=0,02\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{KClO_3\left(TT\right)}=0,02.122,5=2,45\left(g\right)\)
\(\Rightarrow H=\dfrac{2,45}{3,5}.100\%=70\%\)
2KClO3=>2KCl+3O2
a, nKCl=1,49/74,5=0,02(mol)
=>nO2=0,03(mol)
=>V O2=0,03.22,4=0,672(l)
b, nKClO3=0,02(mol)
mKClO3=0,02.122,5=2,45(g)
H(KClO3)=2,45/3,5.100%=70%