pthh
2KClO3---> 2KCl+3O2
n KClO3 tinh khiết = 1 .95%=0,95 mol
theo pthh cứ 2 mol KClO3 tgpu tạo 3mol O2
.....................0,95............................1,425
V O2=1,425.24=34,2 l
pthh
2KClO3---> 2KCl+3O2
n KClO3 tinh khiết = 1 .95%=0,95 mol
theo pthh cứ 2 mol KClO3 tgpu tạo 3mol O2
.....................0,95............................1,425
V O2=1,425.24=34,2 l
Để xác định thành phần phần trăm khối lượng của hỗn hợp A gồm bột nhôm và bột magie, người ta thực hiện hai thí nghiệm sau :
Thí nghiệm 1: Cho m gam hỗn hợp A tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được 1568 ml khí ở điều kiện tiêu chuẩn.
Thí nghiệm 2: Cho m gam hỗn hợp A tác dụng với dung dịch NaOH dư, sau phản ứng thấy còn lại 0,6 gam chất rắn.
Tính phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp A.
Hỗn hợp A ở dạng bột gồm Al và Mg . Để xác định thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi kim loại trong A người ta lấy 0,78 gam A cho tác dụng với dung dịch NaOH dư ,đun nóng sau phản ứng thu được 672 ml khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩn
Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A nói trên
Nung 58,8 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe2O3 ở nhiệt độ cao để thực hiện phản ứng hoàn toàn sau phản ứng thu được chất rắn Y. Chia Y thành 2 phần bằng nhau:
- Phần 1 : Cho tác dụng với NaOH dư không thấy khí thoát ra .
- Phần 2 : Hoà tan bằng HCl dư thu được 4,48 lít khí H2 đktc
a, Xác định khối lượng từng chất trong X.
b, Xác định thành phần % theo khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp Y.
nung 93,9 gam hỗn hợp x gồm fe304 và Al trong môi trường chân không. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp y. chia y làm hai phần.
Phần 1 cho tác dụng với NaOH dư thu được 1,344 lít H2
phần 2 cho tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 14,112 lít H2 biết các khi đó ở điều kiện tiêu chuẩn. Tính khối lượng các chất ở hỗn hợp X
Cho 15,6g hỗn hợp gồm Al và Al2O3 vào dd h2so4 1,5M sau phản ứng thu được 6,72 lít khí (ở đktc )
a) tính thành phần % theo khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu
b) tính thể tích dd h2so4 1,5M cần dùng
Đốt nóng hỗn hợp gồm Al và 3,48 gam Fe3O4 trong điều kiện không có oxi đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp chất rắn F có khối lượng 4,83 gam. Cho toàn bộ hỗn hợp F vào 50ml dung dịch CuSO4 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc được m gam hỗn hợp chất rắn Z. Tính m.
Sau khi thực hiện phản ứng nhiệt Al trong điều kiện không có không khí của bột Al và Fe2O3 người ta thu được hỗn hợp chất rắn. Đem nghiền nhỏ hỗn hợp chất rắn, trộn đều rồi chia làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với NaOH thì thu được 33,6 lít khí (đktc). Phần 2 cho tác dụng với dung dịch HCl thì thu được 44,8 lít khí (đktc). Tìm khối lượng Fe2O3 và Al đã phản ứng
*Giúp e câu này với*
1. Có hai lọ mất nhãn đựng riêng biệt bột nhôm và bột magie. Bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt hai lọ hóa chất nói trên. Giải thích và viết PTHH.
2. Hỗn hợp A ở dạng bột gồm Al và Mg. Để xác định thành phần % về khối lượng của mỗi kim loại trong A, người ta lấy 0,78 gam A cho tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng. Sau phản ứng thu được 672 ml khí H\(_2\) (ở đktc)
Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A nói trên.
3. Một loại quặng bôxit chứa 48,5% \(Al_2O_3\). Từ một tấn quặng bôxit nói trên có thể điều chế được bao nhiêu kilogam nhôm ? (Biết hiệu suất của quá trình điều chế là 90%).
Bài 1: Hòa tan 4,5 gam hợp kim nhôm, magie trong dung dịch H2SO4 loãng, dư, thấy có 5,04 lít khí hiđro bay ra (đktc).
A) Viết phương trình hoá học.
B) Tính thành phần phần trăm khối lượng của các kim loại trong hợp kim.
Bài 2: Cho 5,4 gam Al vào 100 ml dung dịch H2SO4 0.5M.
A) Tính thể tích khí H2 sinh ra (đktc).
B) Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch sau phản ứng. Cho rằng thể tích dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể.