Nung 0,1 mol CaCO3 thu được 0,08 mol CaO. Hiệu suất của phản ứng nhiệt phân này là bao nhiêu?
A.40%. B.50%. C.80%. D.100%.
Nung 150 kg CaCO 3 thu được 67,2 kg CaO. Hiệu suất của phản ứng là
A. 60% ; B. 40% ; C. 80% ; D. 50%.
Đáp án C.
CaCO 3 → t ° CaO + CO 2
Cứ 100g CaCO 3 thì tạo ra 56g CaO
⇒ Khi dùng 150kg CaCO 3 tạo ra: mCaO = 150.56/100 = 84 (kg)
H% = 67,2/84 x 100% = 80%
Nung 1 mol CaCO3 thu được 0,9 mol CaO. Hãy tính hiệu suất của phản ứng xảy ra
\(CaCO_3\underrightarrow{^{^{t^0}}}CaO+CO_2\)
\(0.9.........0.9\)
\(H\%=\dfrac{0.9}{1}\cdot100\%=90\%\)
Bảo toàn nguyên tố: \(n_{CaCO_3}=n_{CaO\left(lý.thuyết\right)}=1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow H\%=\dfrac{0,9}{1}=90\%\)
Ở điều kiện chuẩn, cần phải đốt cháy hoàn toàn bao nhiêu gam CH4(g) để cung cấp nhiệt cho phản ứng tạo 1 mol CaO bằng cách nung CaCO3. Giả thiết hiệu suất các quá trình đều là 100%.
- Khi đốt cháy 1 mol CH4 tỏa ra 890,36 kJ
- Để tạo thành 1 mol CaO bằng cách nung CaCO3 cần 178,29kJ
=> Số mol CH4 cần dùng để đốt cháy là: 178,29 : 890,36 = 0,2 mol
=> Số gam CH4 cần dùng để đốt cháy là: 0,2 x 16 = 3,2 (gam)
\(2KClO_3\xrightarrow[]{t^0}2KCl+3O_2\)
1mol 1mol 1,5mol
0,2mol 0,3mol
⇒Khi nhiệt phân 1 mol KClO3 thì thu được số mol O2 bằng 1,5 mol. Để thu được 0,3 mol O2 thì cần số mol KClO3 bằng 0,2 mol.
Nhiệt phân CaCO3 ở 9000C thu được vôi sống và khí cacbon đioxit
a) Nung 300kg CaCO3 thu được 134,4g CaO.Tính hiệu suất phản ứng xảy ra.
b)Tính khối lượng CaO thu được khi nung 1 tấn CaCO3. Biết hiệu suất phản ứng chỉ đạt 90%.
c)Tính khối lượng CaCO3 đã dùng nếu sau phản ứng thu được 7,84 tấn CaO. Biết hiệu suất phản ứng đạt 70%
a) \(300kg=300000g\)
\(CaCO3-->CaO+CO2\)
\(n_{CaCO3}=\frac{300000}{100}=3000\left(mol\right)\)
\(n_{CaO}=n_{CaCO3}=3000\left(mol\right)\)
\(m_{CaO}=3000.56=168000\left(g\right)=168\left(kg\right)\)
Mk nghĩ đề là 134,4 kg ý
\(H\%=\frac{134,4}{168}.100\%=80\%\)
b) \(CaCO3-->CaO+CO2\)
\(1tấn=1000000g\)
\(n_{CaCO3}=\frac{1000000}{100}=10000\left(mol\right)\)
\(n_{CaO}=n_{CaCO3}=10000\left(mol\right)\)
\(m_{CaO}=10000.56=560000\left(g\right)=0,56\left(tấn\right)\)
Do H%=90%
\(\Rightarrow m_{CaO}=0,56.90\%=0,504\left(tấn\right)\)
c) \(7,84tấn=7840000\left(kg\right)\)
\(n_{CaO}=\frac{78400000}{56}=1400000\left(mol\right)\)
\(CaCO3-->CaO+CO2\)
\(n_{CaCO3}=n_{CaO}=1400000\left(mol\right)\)
\(m_{CaCO3}=1400000.100=140000000\left(g\right)=14tấn\)
a) CaCo3 \(\underrightarrow{t^o}\) CaO + Co2
3 -> 3 -> 3 /mol
nCaCo3 = \(\frac{300}{100}=3\left(mol\right)\)
\(m_{CaOpt}\) = 3.56 = 168 (g)
H = \(\frac{134,4}{168}.100\%=80\%\)
b) Giả sử nung 1 tấn CaCo3 là nung 1g CaCo3
CaCo3 \(\underrightarrow{t^o}\) CaO + Co2
0,01 -> 0,01 -> 0,01 /mol
nCaCo3 = \(\frac{1}{100}=0,01\left(mol\right)\)
mCaOpt = 0,01.56 = 0,56 (g)
mCaOtt = 0,56.90% = 0,504 (g)
Vậy thu được 0,504 tấn CaO khi nung 1 tấn CaCo3 với hiệu suất 90%
c) Giả sử 7,84 tấn CaO là 7,84 g CaO
CaCo3 \(\underrightarrow{t^o}\) CaO + Co2
0,098 <- 0,098 /mol
mCaOpt = 7,84.70% = 5,488 (g)
nCaO = \(\frac{5,488}{56}=0,098\left(mol\right)\)
mCaCo3 = 0,098.100 = 9,8 (g)
Vậy cần dùng 9,8 tấn CaCo3 để sau phản ứng thu đc 7,84 tấn CaO với hiệu suất 70%
\(CaCO_3\underrightarrow{^{to}}CaO+CO_2\)
a, (mình sửa thành 134,4kg)
Theo lí thuyết: 100kg CaCO3 tạo 56kg CaO
\(\Rightarrow\) 300kg CaCO3 tạo 168kg CaO
Thực tế chỉ có 134,4kg CaO
\(\Rightarrow H=\frac{134,4.100}{168}=80\%\)
b,
Nung 100 tấn CaCO3 tạo 56 tấn CaO
\(\Rightarrow\)1 tấn CaCO3 tạo 0,56 tấn CaO
H = 90% nên chỉ thu đc 0,56.90%= 0,504 tấn CaO
c,
Theo lí thuyết:
Nung 100 tấn CaCO3 tạo 56 tấn CaO
\(\Rightarrow\) 7,84 tấn CaO cần 14 tấn CaCO3
H =70% nên thực tế cần 14 : 70% = 20 tấn CaCO3
Khi nung nóng KClO3 xảy ra phản ứng hoá học sau (phản ứng nhiệt phân):
2KClO3 \(\underrightarrow{t^o}\) 2KCl + 3O2
Biết rằng hiệu suất phản ứng nhỏ hơn 100%.
- Khi nhiệt phân 1 mol KClO3 thì thu được số mol O2 lớn hơn/ nhỏ hơn/ bằng 1,5 mol.
- Để thu được 0,3 mol O2 thì cần số mol KClO3 lớn hơn/ nhỏ hơn/ bằng 0,2 mol.
Khi nung nóng KClO3 xảy ra phản ứng hoá học sau (phản ứng nhiệt phân):
2KClO3 \(\underrightarrow{t^o}\) 2KCl + 3O2
Biết rằng hiệu suất phản ứng nhỏ hơn 100%.
- Khi nhiệt phân 1 mol KClO3 thì thu được số mol O2 nhỏ hơn 1,5 mol.
- Để thu được 0,3 mol O2 thì cần số mol KClO3 lớn hơn 0,2 mol.
Câu 7. Một loại đá vôi chứa 80% CaCO3. Nung một tấn đá vôi này có thể thu được bao nhiêu gam vôi sống CaO nếu hiệu suất phản ứng đạt 90%.
PTHH: \(CaCO_3\xrightarrow[]{t^o}CaO+CO_2\)
Một tấn đá vôi có 80% CaCO3
\(\Rightarrow m_{CaCO_3}=800\left(kg\right)\) \(\Rightarrow n_{CaCO_3}=\dfrac{800}{100}=8\left(kmol\right)=n_{CaO\left(lý.thuyết\right)}\)
\(\Rightarrow m_{CaO\left(thực\right)}=8\cdot56\cdot90\%=403,2\left(kg\right)=403200\left(g\right)\)
Nung 500 gam đá vôi (chứa 80% CaCO3, còn lại là tạp chất không nhiệt phân), sau một thời gian thì thu được rắn A và khí B. Biết hiệu suất phản ứng phân huỷ đá vôi là 57%.
a) Tính khối lượng của rắn A.
b) Tính % theo khối lượng của CaO trong rắn A.
Khi nung 61,25 gam KClO3 thu được 33,525 gan KCl và một lượng khí oxi. Hiệu suất của phản ứng là
A. 100%.
B. 90%.
C. 80%.
D. 50%.