1 loại đá vôi chứa 85% CaCO3 , 15% tạp chất trơ (không bị phản ứng bởi nhiệt độ cao). Khi nung 1 lượng đá vôi đó thu được 1 lượng chất rắn có khối lượng bằng 70% khối lượng đá trước khi nung.
a) Tính hiệu suất phân huỷ CaCO3
b) Tính % theo khối lượng của CaO trong chất rắn sau khi nung.
nung 1 tấn đá vôi chứa 90% là \(CaCO_3\) .biết hiệu suất của phản ứng là 95%. tính khối lượng vôi sống(CaO) thu đc sau p/ứng
:Người ta cho a mol nguyên tử kim loại M tan vừa hết trong dung dịch có chứa a mol phân từ H2SO4 thu được 7,8 gam muối A và thoát ra khí A1 . Hấp thu toàn bộ lượng khí A1 trong 450 ml dung dịch NaOH 0,1M thu được dung dịch A2 có chứa 3,04 g muối . Toàn bộ lượng khí A thu được hòa tan vào nước sau đó thêm 1,935 g hỗn hợp B gồm kẽm và đòng , sau khi thấy phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 5,72 g chất rắn C gồm hai kim loại . a) tính M và tính a b) Tính khối lượng của kim loại trong hỗn hợp B và chất rắn C
Tính khối lượng vôi sống thu được khi nung 200g CaCO3. Biết hiệu suất phản ứng 80%
cảm ơn các bạn trước nhé
em hỏi các bác bài này mong các bác giải giúp em ạ :Người ta cho a mol nguyên tử kim loại M tan vừa hết trong dung dịch có chứa a mol phân từ H2SO4 thu được 7,8 gam muối A và thoát ra khí A1 . Hấp thu toàn bộ lượng khí A1 trong 450 ml dung dịch NaOH 0,1M thu được dung dịch A2 có chứa 3,04 g muối . Toàn bộ lượng khí A thu được hòa tan vào nước sau đó thêm 1,935 g hỗn hợp B gồm kẽm và đòng , sau khi thấy phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 5,72 g chất rắn C gồm hai kim loại .
a) tính M và tính a
b) Tính khối lượng của kim loại trong hỗn hợp B và chất rắn C
gài 7: Dẫn 6,72 lit khí Carbon dioxide CO2 (đkc) vào 200ml dung dịch nước vôi trong dư. a) Tính khối lượng kết tủa CaCO3 thu được b) Tính CM của dung dịch nước vôi trong đã phản ứng. Bài 8: Hấp thụ V(lít) khí Carbon dioxide CO2 vào 200ml dung dịch Barium hydroxide Ba(OH)2 1M dư. a) Tính thể tích khí Carbon dioxide CO2 đã dùng (ở đkc) b) Tỉnh khối lượng kết tủa BaCO3 thu được
cho a (g) Al 300 ml dung dịch gồm \(Cu\left(NO_3\right)_2\) 0,2M và \(Ag\left(NO_3\right)_2\) 0,1M . sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A và b(g) chất rắn B . cho lượng chất rắn B đó tác dụng với dung dịch HCl dư thì thoát ra 62 ml khí \(H_2\) (ĐKTC)
a , viết phương trình hóa học
b, tính a và b
c , tính % theo khối lượng mỗi chất trông chất rắn B
Cho 1mol Na,1mol Al, 1mol Fe , 1mol Ag tác dụng với khí oxi dư ở nhiệt độ cao thu được chất rắn A. Cho chất rắn A vào vào nước thì thu được chất rắn B và dung dịch C. Cho chất rắn B tác dụng với dung dịch axit HCL dư thì thu được dung dịch D và chất rắn F . Cho chất rắn D tác dụng với dung dịch NaOH thì thu được kết tủa G . Lọc kết tủa G và nung nóng trong không khí tới khối lượng không đổi thu được chất rắn S . Cho dung dịch C tác dụng với khí CO2 dư thu được chất rắn I và nung nóng trong không khí tới khối lượng không đổi thì thu được chất rắn Y . Xác định các chất có tron A,B,C,D,F,G,I,Y,S. Viết các phương trình phản ứng
Nung đá vôi rồi lấy sản phẩm khí dẫn vào nước vôi trong dư còn sản phẩm rắn hòa vào nước. Hỏi tổng cộng có bao nhiêu PTHH đã xảy ra?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4