Đốt cháy 9,3 gam phốt pho trong bình chứa 5,6 lít oxi (đktc). Hãy cho biết sau khi cháy:
a. Phốt pho hay oxi, chất nào còn dư và khối lượng là bao nhiêu?
b. Chất nào được tạo thành và có khối lượng là bao nhiêu?
Đốt cháy 4,8 gam magie trong bình chứa 2,24 lít oxi(đktc). Hãy cho biết sau khi cháy:
a. Magie hay oxi, chất nào còn dư và khối lượng là bao nhiêu?
b. Chất nào được tạo thành và khối lượng là bao nhiêu?Đốt cháy 4,8 gam magie trong bình chứa 2,24 lít oxi(đktc). Hãy cho biết sau khi cháy:
a. Magie hay oxi, chất nào còn dư và khối lượng là bao nhiêu?
b. Chất nào được tạo thành và khối lượng là bao nhiêu?
a. \(n_{Mg}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: \(2Mg+O_2\rightarrow^{t^0}2MgO\)
-Theo PTHH: 2 1 2 (mol)
-Theo đề bài: 0,2 0,1 (mol)
-So sánh tỉ lệ số mol đề bài với số mol phương trình của Mg và O2 có:
\(\dfrac{0,2}{2}=\dfrac{0,1}{1}\)
\(\Rightarrow\) Mg và O2 phản ứng hết.
b. -Chất tạo thành: Magie oxit.
\(n_{MgO}=\dfrac{0,1.2}{1}=0,2\) (mol)
\(\Rightarrow m_{MgO}=n.M=0,2.40=8\left(g\right)\)
Đốt cháy 12,4g phốt pho trong 13,44 lít khí oxi ở đktc
a) viết PTHH xảy ra.
b)sau phản ứng chất nào còn dư? dư bao nhiêu gam hay lít?
c) khối lượng điphotpho pentaoxit thu được là bao nhiêu ?
4P + 5O2 -----to---> 2P2O5
0,4---0,5-----------> 0,2 (mol)
+ n P = 12,4 / 31 = 0,4 (mol)
+nO2 = 13,44 / 22,4 = 0,6 (mol)
Vì nP/4 = 0,1 < n O2 /5 = 0,12
=> Oxi còn thừa sau phản ứng .
mO2 dư = (0,6 - 0,5 ) . 32 = 3,2 (g)
b. chất tạo thành : P2O5
mP2O5 = 0,2 . ( 2.31 + 16 . 5 ) = 28,4 (g)
\(n_P=\dfrac{12,4}{31}=0,4\left(mol\right)\\
n_{O_2}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)\\
pthh:4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\\
LTL:\dfrac{0,4}{4}< \dfrac{0,6}{5}\)
=> Oxi dư
\(n_{O_2\left(p\text{ư}\right)}=\dfrac{5}{4}n_P=0,5\left(mol\right)\\
m_{O_2\left(d\right)}=\left(0,6-0,5\right).32=3,2\left(g\right)\\
n_{P_2O_5}=\dfrac{1}{2}n_P=0,2\left(mol\right)\\
m_{P_2O_5}=0,2.142=28,4\left(g\right)\)
Đốt cháy 3,1 g photpho trong bình chứa 5 g oxi. Hãy cho biết sau
khi cháy : IV.6
a) Chất nào còn dư và dư bao nhiêu
gam ?
b) Chất nào được tạo thành và khối lượng là bao nhiêu ?
đốt cháy 6,2,g phốt pho trong bình chứa 7,84 lít oxi (đktc).
Hãy cho biết sau khi cháy:
a)Phốt pho hay oxi chất nào dư và khối lượng là bao nhiêu?
b)Chất nào được tạo thành và khối lượng là bao nhiêu?
4P + 5O2 -> 2P2O5
nP=\(\dfrac{6,2}{31}=0,2\left(mol\right)\)
nO2=\(\dfrac{7,84}{22,4}=0,35\left(mol\right)\)
Vì \(\dfrac{0,2.5}{4}< 0,35\) nên Oxi dư 0,1(mol)
mO2=32.0,1=3,2(g)
b;
Theo PTHH ta có:
nP2O5=\(\dfrac{1}{2}\)nP=0,1(mol)
mP2O5=142.0,1=14,2(g)
Đốt cháy 12,4g phot-pho ( P ) trong bình chứa 13,44 lít khí oxi ( đktc ) . sau phản ứng , chất nào còn dư . khối lượng P2O5 thu được là bao nhiêu
a) $n_P = \dfrac{12,4}{31} = 0,4(mol) ; n_{O_2} = \dfrac{13,44}{22,4} = 0,6(mol)$
$4P + 5O_2 \xrightarrow{t^o} 2P_2O_5$
Ta thấy :
$n_P : 4 < n_{O_2} : 5$ nên $O_2$ dư
Điphotpho pentaoxit được tạo thành
$n_{P_2O_5} = \dfrac{1}{2}n_P = 0,2(mol)$
$m_{P_2O_5} = 0,2.142 = 28,4(gam)$
Đốt cháy hết 62g bột phốt pho trong bình chưa không khí (có khí oxi), sau khi phốt pho cháy hết thu được 142g đi phốt pho penta oxit (P2O5).
a.Viết PTHH và tính khối lượng của phản ứng.
b. Tính khối lương không khí đã đưa vào bình. Biết oxi chiếm 25% khối lượng không khí
a/ PTHH: 4P + 5O2 ===> 2P2O5
( Tính khối lượng oxi tham gia phản ứng bạn nhé!!!)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có
mO2 = mP2O5 - mP= 142 - 62 = 80 gam
b/ => Khối lượng không khí đã đưa vào bình là:
mkhông khí = \(\frac{80.100}{25}\) = 320 gam
Chúc bạn học tốt!!!
a) Viết PTHH:
Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng
P+ O2 ---> P2O5
Bước 2: Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố:
4 P+ 5 O2 ---> 2 P2O5
Bước 3: Viết PTHH
4 P+ 5 O2 -> 2 P2O5
Khối lượng của khi oxi khi tham gia phản ứng là:
Theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
mP+ m(O2)= m(P2O5)
=> m(O2)= m(P2O5)- mP= 142-62=80 (g)
b) Khối lượng không khí đưa vào bình là:
mkhông khí= \(\frac{80.100}{25}\)= 320 (g)
a) Viết phương trình phản ứng:
4P+5O2→2P2O5
Theo định luật bảo toàn KL ta có:
mP+mO=MP2o5=142g
=> mO=mP2O5-mP= 142-62=80g
b)80.100:mkhông khí=25%
=> mKhông khi=80.100/25=320g
Bài 11: Đốt cháy 6,4 gam lưu huỳnh trong bình chứa 16 gam khí oxi tạo thành Lưu huỳnh đioxit
a) Lưu huỳnh hay oxi chất nào còn dư và số mol chất còn dư là bao nhiêu?
b) Chất nào được tạo thành? Khối lượng là bao nhiêu?
\(n_S=\dfrac{6,4}{32}=0,2mol\)
\(n_{O_2}=\dfrac{16}{32}=0,5mol\)
\(S+O_2\underrightarrow{t^o}SO_2\)
0,2 0,5 0,2
Sau phản ứng oxi còn dư và dư \(0,5-0,2=0,3mol\)
Oxit axit được tạo thành là \(SO_2\) và có khối lượng:
\(m_{SO_2}=0,2\cdot64=12,8g\)
Đốt cháy 12,4 gam photpho trong bình chứa 20,8 gam khí oxi tạo thành điphotpho pentaoxit P2O5 (là chất rắn, màu trắng).
a) Photpho hay oxi, chất nào còn dư và số mol chất dư là bao nhiêu?
b) Chất nào được tạo thành? Khối lượng là bao nhiêu?
Đốt cháy 12,4 gam photpho trong bình chứa 19,2 gam khí oxi tạo thành điphotpho pentaoxit P2O5 (là chất rắn, màu trắng).
a.Photpho hay oxi, chất nào còn dư và số mol chất dư là bao nhiêu?
b. Chất nào được tạo thành? Khối lượng là bao nhiêu?
a) Số mol photpho và khí oxi lần lượt là 12,4:31=0,4 (mol) và 19,2:32=0,6 (mol).
4P (0,4 mol) + 5O2 (0,5 mol) \(\underrightarrow{t^o}\) 2P2O5 (0,2 mol).
Do 0,4:4<0,6:5 nên khí oxi dư 0,6-0,5=0,1 (mol).
b) Điphotpho pentaoxit (P2O5) được tạo thành có khối lượng 0,2.142=28,4 (g).