\(n_S=\dfrac{6,4}{32}=0,2mol\)
\(n_{O_2}=\dfrac{16}{32}=0,5mol\)
\(S+O_2\underrightarrow{t^o}SO_2\)
0,2 0,5 0,2
Sau phản ứng oxi còn dư và dư \(0,5-0,2=0,3mol\)
Oxit axit được tạo thành là \(SO_2\) và có khối lượng:
\(m_{SO_2}=0,2\cdot64=12,8g\)
\(n_S=\dfrac{6,4}{32}=0,2mol\)
\(n_{O_2}=\dfrac{16}{32}=0,5mol\)
\(S+O_2\underrightarrow{t^o}SO_2\)
0,2 0,5 0,2
Sau phản ứng oxi còn dư và dư \(0,5-0,2=0,3mol\)
Oxit axit được tạo thành là \(SO_2\) và có khối lượng:
\(m_{SO_2}=0,2\cdot64=12,8g\)
Bài 5: Đốt cháy 6,4 gam lưu huỳnh trong bình chứa khí oxi tạo thành Lưu huỳnh đioxit (SO2).
a. Viết phương trình hóa học
b. Tính khối lượng chất tạo thành
c. Tính thể tích khí oxi tham gia phản ứng ở đktc
Lưu huỳnh (S) cháy trong không khí sinh ra khí sunfurơ (SO2). Hãy cho biết:
a) Những chất tham gia và tạo thành trong phản ứng trên, chất nào là đơn chất, chất nào là hợp chất ? Vì sao ?
b) Thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 4,8 g lưu huỳnh
a) Khí sunfurơ nặng hay nhẹ hơn không khí bằng bao nhiêu lần?
Câu 2. So sánh sự giống và khác nhau của đơn chất và hợp chất.
Trong các chất cho dưới đây hãy chỉ ra chất nào là đơn chất, chất nào là hợp chất?
a/ Khí lưu huỳnh dioxit tạo nên từ S và O.
b/ Đồng sunfat tạo nên từ Cu, S và O.
c/ Khí oxi tạo nên từ O.
d/ Nhôm clorua tạo nên từ Al và Cl
giúp mình nha :)
B1. Tính phân tử khối của O2 , CO2 , NACl, FE(OH)3 , Na2CO3 x 10 H2O cho biết các chất trên chất nào là đơn chất , hợp chất
B2. 1 hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố lưu huỳnh và oxi biết tỉ lệ theo khối lượng lưu huỳnh và oxi là 2/3 .
a. Xác định tỉ số giữa số nguyên tử lưu huỳnh và số nguyên tử oxi có trong 1 phân tử hợp chất
b. Xác định phân tử khối của hợp chất trên biết trong 1 phân tử hợp chất có 1 nguyên tử lưu huỳnh
B3. Hãy cho biết phân tử khí clo nặng hay nhẹ hơn = bao nhiêu lần so với phân tử oxi , hidro
Đốt 5,6(g) hỗn hợp cacbon và lưu huỳnh cần 9,6(g) khí oxi
a) Viết PTHH các phản ứng xảy ra
b) Tính KL của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
c) Tính thành phần phần trăm KL mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
d) Tính thành phần phần trăm theo KL mol của mỗi chất có trong hỗn hợp khi thu được sau phản ứng
Đốt cháy 4 gam lưu huỳnh trong 22,4 lít hh gồm oxi và nito ở đktc (oxi chiếm 20 % về thể tích ).Sau Pư thu đc 6,4 gam khí SO2 .Tính khối lượng mol trung bình của hh khí thu đc sau pư
ĐỐT CHÁY a gam hỗn hợp lưu huỳnh và photspho trong bình chứa khí oxi dư thu đc 14.2 g bột bám trên thành bình và 1 chất khí có mùi khắc khó thở
a, cho biết công thức hóa học, tên gọi của chất bột và chất khí nói trên
b,tính % về khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu. biết hỗn hợp chứa 10% tạp chất trơ k tham gia phản ứng và số mol chất bột tạo thành bằng \(\dfrac{1}{2}\) số mol chất khí
Phân tử chất A do 2ngtố lưu huỳnh và oxi tạo nên.Xác định CTHH của A biết tỉ lệ về khối lượng ms:mo=2:3??
1.Khi phân tích 1 hợp chất gồm 3 nguyên tố Fe,S,O,người ta thấy rằng %Fe=28%,S=24%,%O còn lại.Hãy lập CTHH của hợp chất,biết rằng hợp chất có 2 nguyên tử Fe
2.Hợp chất X có PTK là 60 và thành phần gồm 3 nguyên tố C,H,O trong đó nguyên tố C chiếm 60%,nguyên tố hidro chiếm 13,33% về khối lượng.Xác định công thức phân tử của X
3.Hợp chất khí A gồm 2 nguyên tố hóa học là lưu huỳnh và oxi ,trong đó lưu huỳnh chiếm 40% theo khối lượng.Hãy tìm CTHH của khí A biết tỉ khối của A so với không khí là 2,759
4.Tìm CTHH của hợp chất X do 3 nguyên tố Ca,N và O tạo thành.Biết:Mca:Mn:Mo=10:7:24 và PTK của X =164
5.1 hợp chất tạo thành giữa nhôm và oxi có Ma:Mo=4,5:4.Tìm CTHH của hợp chất đó
6.Xác định CTHH của CUxOy,biết tỉ lệ khối lượng giữa đồng và oxi là 4:1
7.1 hợp chất khí có tỉ khối đối với không khí = 2,76 và tỉ lệ về khối lượng của hai nguyên tố tạo thành là Ms:Mo=2:3
(a)Xác định CTHH của hợp chất
(b)Chỉ ra hóa trị của lưu huỳnh và tên gọi của hợp chất
mik cảm ơn