cho 11,2 lít hh khí gồm Cl2 và O2 ở đktc tác ụng vừa hết với 16,98g hh gồm Mg và Al tạo ra 42,34g hh muối clorua và oxit của 2 kl đó .
a) Tính thành phần % về thể tích của từng chất trong hh A
b) Tính thành phần % của mỗi chất trong B
Cho 11,2 lít hh khí gồm Cl2 và O2 ở đktc tác dụng vừa hết với 16,98g hh gồm Mg và
Al tạo ra 42,34g hh muối clorua và oxit của 2 kim loại đó.
a) Tính thành phần % về thể tích của từng chất trong hh A.
b) Tính thành phần % của mỗi chất trong B.
Cho 11,2 lít hh khí gồm Cl2 và O2 ở đktc tác dụng vừa hết với 16,98g hh gồm Mg và Al tạo ra 42,34g hh muối clorua và oxit của 2 kim loại đó.
a) Tính thành phần % về thể tích của từng chất trong hh A. b) Tính thành phần % của mỗi chất trong B.
Câu 6: 11,2 lít(đktc) hỗn hợp A gồm clo và oxi tác dụng vừa hết với 16,98g hỗn hợp B gồm magie và nhôm tạo ra 42,34g hỗn hợp clorua và oxi của hai kim loại
a: Tính thành phần phần trăm về thể tích của từng chất trong hỗn hợp A
b: Tính thành phần phần trăm về khối lượng của từng chất trong hỗn hợp B
a)
\(n_{hhA}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\\ Đặt:n_{Cl_2}=a\left(mol\right);n_{O_2}=b\left(mol\right)\left(a,b>0\right)\\ \Rightarrow a+b=0,5\left(1\right)\\ Mà:m_{hhA}=m_{muối}-m_{hhB}=42,34-16,98=25,36\left(g\right)\left(2\right)\\ \left(1\right),\left(2\right)\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a+b=0,5\\71a+32b=25,36\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,24\\b=0,26\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\%V_{Cl_2}=\dfrac{0,24}{0,5}.100=48\%\Rightarrow \%V_{O_2}=\dfrac{0,26}{0,5}.100=52\%\)
b) Đặt x,y là số mol của Mg, Al trong hhB (x,y>0) (mol)
=> 24x+27y=16,98(3)
Áp dụng ĐLBT electron:
\(n_{e.cho}=n_{e.nhận}\\ \Leftrightarrow2.n_{Mg}+3.n_{Al}=2.n_{Cl_2}+4.n_{O_2}\\ \Leftrightarrow2x+3y=2.0,24+4.0,26=1,52\left(4\right)\\ \left(3\right),\left(4\right)\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}2x+3y=1,52\\24x+27y=16,98\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,55\\y=0,14\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\%m_{Mg}=\dfrac{0,55.24}{16,98}.100\approx77,739\%\\ \Rightarrow\%m_{Al}\approx22,261\%\)
a)\(n_{Cl_2}=x\left(mol\right),n_{O_2}=y\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow x+y=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(1\right)\)
BTKL: \(m_A=m_{hh}-m_B=42,34-16,98=25,36g\)
\(\Rightarrow35,5\cdot2x+16\cdot2y=25,36\left(2\right)\)
Từ (1) và (2)\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,24\\y=0,26\end{matrix}\right.\)
\(\%V_{Cl_2}=\dfrac{0,24}{0,24+0,26}\cdot100\%=48\%\)
\(\%V_{O_2}=100\%-48\%=52\%\)
b)\(n_{Mg}=a\left(mol\right),n_{Al}=b\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow24a+27b=16,98\left(1\right)\)
BTe: \(2n_{Mg}+3n_{Al}=2n_{Cl_2}+4n_{O_2}\)
\(\Rightarrow2x+3y=2\cdot0,24+4\cdot0,26=1,52\left(2\right)\)
Từ (1) và (2)\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,55\\b=0,14\end{matrix}\right.\)
\(\%m_{Mg}=\dfrac{0,55\cdot24}{16,98}\cdot100\%=77,74\%\)
\(\%m_{Al}=100\%-77,74\%=22,26\%\)
Câu 6: 11,2 lít(đktc) hỗn hợp A gồm clo và canxi tác dụng vừa hết với 16,98g hỗn hợp B gồm magie và nhôm tạo ra 42,34g hỗn hợp clorua và oxi của hai kim loại
a: Tính thành phần phần trăm về thể tích của từng chất trong hỗn hợp A
b: Tính thành phần phần trăm về khối lượng của từng chất trong hỗn hợp B
hh A là khí gồm Clo và Canxi
Mà canxi là kim loại mà em, nó không phải khí đâu
Canxi không tính bằng lít em ơi
Gọi \(n_{Cl_2}=x\left(mol\right),n_{Ca}=y\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow x+y=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5mol\left(1\right)\)
BTKL: \(m_A+m_B=m_{hh}\Rightarrow m_A=42,34-16,98=25,36g\)
\(\Rightarrow35,5\cdot2x+40y=25,36\left(2\right)\)
Từ (1) và (2)\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,17\\y=0,33\end{matrix}\right.\)
\(\%V_{Cl_2}=\dfrac{0,17}{0,17+0,33}\cdot100\%=34\%\)
\(\%V_{Ca}=100\%-34\%=56\%\)
cho 11,2 lít hỗn hợp A gồm Cl2 và O2 (dktc) tác dụng vừa hết vs 16,98 gam hỗn hợp gồm Mg tạo ra 42,34 hh muối clorua và ôxit . tính % và thể tích các chất trong hh A
Giải:
Số mol của Mg là:
nMg = m/M = 16,98/24 ≃ 0,7(mol)
Gọi x là số mol của Cl và y là số mol của O2
PTHH: Cl2 + Mg -> MgCl2
----------x-----x--------x-----
PTHH: 2Mg + O2 -t0-> 2MgO
-----------2y-----y--------2y----
Ta có hpt:
\(\left\{{}\begin{matrix}n_{Mg}=0,7\left(mol\right)\\m_{h^2}=42,34\left(g\right)\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x+2y=0,7\left(mol\right)\\95x+80y=42,34\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Giải hpt, ta được: \(\left\{{}\begin{matrix}x\approx0,26\left(mol\right)\\y\approx0,22\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Khối lượng của A là:
\(m_{Cl_2}+m_{O_2}=71.0,26+32.0,22=18,46+7,04=25,5\left(g\right)\)
% khối lượng mỗi chất trong A là:
%Cl2 = (mCl2/mA).100 = (18,46/25,5).100 = 72,4%
=> %O2 = 100-72,4 = 27,6%
Thể tích mỗi chất trong A là:
VCl2 = 22,4.n = 22,4.0,26 = 5,824(l)
=> VO2 = 11,2-5,824 = 5,376 (l)
Vậy ...
nung 28,6g hh A gồm Mg, Al, Zn trong 11,2 lít khí O2(đktc)vừa đủ. Mặt khác cho 0,8 mol hh A tác dụng với đ HCl dư thu được 22,4 lít H2(đktc). Tính %m cá kim loại trong A
TN1: Gọi \(\left(n_{Mg};n_{Al};n_{Zn}\right)=\left(a;b;c\right)\)
=> 24a + 27b + 65c = 28,6 (1)
\(n_{O_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH: 2Mg + O2 --to--> 2MgO
a--->0,5a
4Al + 3O2 --to--> 2Al2O3
b-->0,75b
2Zn + O2 --to--> 2ZnO
c--->0,5c
=> 0,5a + 0,75b + 0,5c = 0,5 (2)
TN2: Gọi \(\left(n_{Mg};n_{Al};n_{Zn}\right)=\left(ak;bk;ck\right)\)
=> ak + bk + ck = 0,8 (3)
PTHH: Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
ak----------------------->ak
2Al + 6HCl -->2AlCl3 + 3H2
bk------------------------>1,5bk
Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
ck---------------------->ck
=> \(ak+1,5bk+ck=\dfrac{22,4}{22,4}=1\) (4)
(1)(2)(3)(4) => \(\left\{{}\begin{matrix}a=0,2\\b=0,4\\c=0,2\\k=1\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Mg}=\dfrac{0,2.24}{28,6}.100\%=16,783\%\\\%m_{Al}=\dfrac{0,4.27}{28,6}.100\%=37,762\%\\\%m_{Zn}=\dfrac{0,2.65}{28,6}.100\%=45,455\end{matrix}\right.\)
Cho 60,5 g hh 2 kl zn và fe tác dụng hết với dd axit hcl. thành phần % khối lượng của fe trong hh kl là 46,289%. tính:
a) khối lượng mỗi kl trong hh
b) thể tích khí h2 ở đktc thu được
c) khối lượng của các muối tạo thành
Khối lượng sắt:mFe=0,46298*60,5=28 g=>mZn=32,5g
=>nFe=0,5;nZn=0,5
ta có:nCl- =2nFe+2nZn=2 mol =>nHCl=2mol
=>nH2 =1mol.=>V H2=44,8 lit
m muối =m kim loại +m Cl- =60,5 +2*35,5=131,5
Bài 1. Hòa tan 10,14 gam hỗn hợp Cu, Mg, Al bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl thu được 7,84 lít khí A (đktc) và 6,4gam chất rắn B, dung dịch C. Cô cạn dung dịch C thu được m gam muối. Tìm m.
Bài 2. Hòa tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp Mg, Al và Fe vào dung dịch axit HCl dư thấy có 11,2 lít khí thoát ra (đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thì khối lượng muối khan thu được là bảo nhiêu?
Bài 3. Hòa tan hết 38,60 gam hỗn hợp gồm Fe và kim loại M trong dung dịch HCl dư thấy thoát ra 14,56 lít H2 (đktc).Khối lượng hỗn hợp muối clorua khan thu được.
Bài 4. Cho 5,1 gam hỗn hợp Al, Zn và Mg tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 2,8 lít khí (đktc). Cô cạn dung dịch thu được m gam muối khan. Tìm m
Bài 5. Cho 8,3 gam hỗn hợp Al, Fe, Mg tác dụng hết với dung dịch HCl. Sau phản ứng khối lượng dung dịch HCl tăng thêm 7,8 gam. Khối lượng muối tạo ra trong dung dịch là:
Bài 6: 1,75 gam hỗn hợp gồm 3 kim loại Fe, Al, Zn tan hết trong dung dịch HCl thì thu được 1,12 khí (đktc) và dung dịch X. Cô cạn X thu được m gam muối.Tìm m. Bài 7: Cho 23,1 gam hỗn hợp X ( gồm Cl2 và Br2 ) có tỉ lệ mol 1:1 tác dụng vừa đủ với 8,85gam hỗn hợp Y ( Fe và Zn) Tính % khối lượng của Fe trong Y ?
Bài 8: Cho 6,72 lít hỗn hợp X ( O2 và Cl2 ) có tỉ khối so với H2 là 22,5 tác dụng vừa đủ với hỗn hợp Y ( Al và Mg ) thu được 23,7 gam hh clorua và oxit của hai kim loại. Tính % về khối lượng các chất trong X và Y.
Bài 9: Cho 11,2 lít hh khí gồm Cl2 và O2 ở đktc tác dụng vừa hết với 16,98g hh gồm Mg và Al tạo ra 42,34g hh muối clorua và oxit của 2 kim loại đó.
a) Tính thành phần % về thể tích của từng chất trong hh A. b) Tính thành phần % của mỗi chất trong B.
chia nhỏ ra nha bạn
Cho 26,7 g hh A gồm Mg, Fe, Al tan hết trong dd H2SO4 lấy dư .sau phản ứng xong thu được 17,92 lít khí( ĐKTC). Biết thể tích khí thoát ra do Sắt hòa tan gấp 2 lần thể tích khí tạo ra khi Magie tan
a) Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi chất trong hh A
b) Tính khối lượng H2SO4
b) Tính khối lượng H2SO4 dư sau pư, biết H2SO4 đã lấy dư so với lượng pư là 10%