Các bạn giúp mk nhé
Cho 8,75g hh gồm ba kim loai sắt kẽm và nhôm hòa tan hoàn toàn trong dd axit sunfuric 0,5M ta thu được 5,6l khí hidro (dktc). Thể tích dung dịch axit cần dùng là bao nhiêu????
a)
Chất rắn còn lại sau phản ứng là Cu vì Cu không phản ứng với dung dịch sunfuric 0,5M
\(Zn + H_2SO_4 \to ZnSO_4 + H_2\)
Theo PTHH : \(n_{Zn} = n_{H_2} = \dfrac{2,24}{22,4} = 0,1(mol)\)
\(\Rightarrow m_{Cu} = m_{hỗn\ hợp} - m_{Zn} = 10,5 - 0,1.65 = 4(gam)\)
b)
Ta có : \(n_{H_2SO_4} = n_{ZnSO_4} = n_{H_2} = 0,1(mol)\)
Suy ra :
\(V_{H_2SO_4} = \dfrac{0,1}{0,5} = 0,2(lít)\\ m_{ZnSO_4} = 0,1.161 = 16,1(gam)\)
- 5: Hòa tan hoàn toàn 13 gam kẽm trong axit clohidrric HCl, thu được kẽm clorua ZnC*l_{2} và khí hidro. a. Tinh thể tích khí hidro (dktc) thu được. b. Tính khối lượng axit HCl cần dùng. c. Dẫn toàn bộ khi hidro sinh ra ở phản ứng trên di qua ống sứ nung nóng chứa 16 cam sắt (ILIII) oxit. Tỉnh khối lượng sắt thu được.
a, \(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
b, \(n_{HCl}=2n_{Zn}=0,4\left(mol\right)\Rightarrow m_{HCl}=0,4.36,5=14,6\left(g\right)\)
c, \(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{t^o}2Fe+3H_2O\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{1}>\dfrac{0,2}{3}\), ta được Fe2O3 dư.
Theo PT: \(n_{Fe}=\dfrac{2}{3}n_{H_2}=\dfrac{2}{15}\left(mol\right)\Rightarrow m_{Fe}=\dfrac{2}{15}.56=\dfrac{112}{15}\left(g\right)\)
Cho kim loại kẽm vào dd axit sunfuric 19,6%. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 1,12l khí( ở đktc)
-Viết PTHH
-Tính khối lượng của kẽm tham gia phản ứng
-Tính thể tích của dd axit sunfuric cần dùng để hòa tan hoàn toàn lượng kim loại kẽm. Biết khối lượng riêng của dd HSO4 là 1,84g/ml
\(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\uparrow\\ n_{H_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\\ n_{Zn}=n_{H_2SO_4}=n_{H_2}=0,05\left(mol\right)\\ m_{Zn}=0,05.65=3,25\left(g\right)\\ m_{\text{dd}H_2SO_4}=\dfrac{0,05.98}{19,6\%}=25\left(g\right)\\ V_{\text{dd}H_2SO_4}=\dfrac{25}{1,84}\approx13,587\left(ml\right)\)
Cho 1,35 g kim loại nhôm (Al) tan hoàn toàn trong dung dịch axit sunfuric H2SO4 , thu được dung dịch chứa nhôm sunfat Al2(SO4)3 và khí hidro thoát ra .
b) Tính khối lượng Al2(SO4)3.
c) Tính thể tích khí Hidro (đktc)
d) Tính khối lượng H2SO4
\(n_{Al}=\dfrac{1,35}{27}=0,05\left(mol\right)\\ 2Al+3H_2SO_4\rightarrow2Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\\ n_{H_2SO_4}=n_{H_2}=\dfrac{3}{2}.0,05=0,075\left(mol\right)\\ n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{0,05}{2}=0,025\left(mol\right)\\ a,m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=342.0,025=8,55\left(g\right)\\ b,V_{H_2\left(đktc\right)}=0,075.22,4=1,68\left(l\right)\\ c,m_{H_2SO_4}=0,075.98=7,35\left(g\right)\)
\(n_{Al}=\dfrac{1,35}{27}=0,05mol\)
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
0,05 0,075 0,025 0,075
\(m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,025\cdot342=8,55g\)
\(V_{H_2}=0,075\cdot22,4=1,68l\)
\(m_{H_2SO_4}=0,075\cdot98=7,35g\)
Cho 13 g kim loại kẽm Hòa tan trong dung dịch axit sunfuric a Tính thể tích khí thu được ở điều kiện tiêu chuẩn B dùng toàn bộ lượng khí ở trên để khử 32 gam sắt 3 oxit tính lượng chất rắn thu được sau phản ứng?
\(nZn=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
\(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
1 1 1 1 (mol)
0,2 0,2 0,2 0,2 (mol)
\(VH_2=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
\(Fe_2O_3+3H_2\rightarrow2Fe+3H_2O\)
1 3 2 3 (mol)
0,2 2/15 (mol)
\(mFe=\dfrac{2}{15}.56=7,47\left(g\right)\)
Cho các kim loại : kẽm, nhôm lần lượt tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng.
a, Viết các phương trình phản ứng
b, Nếu thu được cùng một thể tích khí hidro thì khối lượng kim loại nào dùng cho phản ứng là nhỏ nhất ?
giúp mik vs mik đag cần gấp
\(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\uparrow\)
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\uparrow\)
b) Nếu muốn thu được một lượng khí H2 bằng nhau thì cần số mol kim loại 2 PT bằng nhau . Ở PT 2 , 2 mol Al thu đc 3 mol H2 -> 1 mol Al thu được 1,5 khí H2
Vậy số g để Nhôm ở PT 2 pư thu đc 1 mol H2 là :
1,5.27=40,5(g)
Số g Zn để PT 2 pư thu đc 1 mol khí H2 là :
1.65=65(g)
=> Khối lượng kim loại Al dùng cho pư là nhỏ nhất
Cho 13g kẽm phản ứng hoàn toàn vừa đủ với dung dịch axit sunfuric 20 %
a. Tính thể tích khí hidro sinh ra ( đktc ) b.Tính khối lượng dung dịch axit sunfuric cần dùng c. Tính nồng độ mol của dd axit sunfuric biết khối lượng riêng của axit là 1,14 g / ml
Mk cần gấp câu c ạ!!!!! Thanks trc
\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + H2SO4 ---> ZnSO4 + H2
0,2--->0,2--------->0,2------>0,2
\(V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\\ m_{H_2SO_4}=\dfrac{0,2.98}{20\%}=98\left(g\right)\\ \rightarrow V_{ddH_2SO_4}=\dfrac{98}{1,14}=86\left(ml\right)=0,086\left(l\right)\\ \rightarrow C_{M\left(H_2SO_4\right)}=\dfrac{0,2}{0,086}=2,33M\)
1. Cho 8,1g nhôm vào dung dịch axit sunfuric dư
A, viết PTHH
B, tính thể tích khí hidro sinh ra(đktc)
C, gọi tên muối sinh ra. Tính kl muối
2. hòa tan 19,5g kẽm trong dung dịch axit clohidric
a, Vt PTHH
b, tính khối lượng muối thu được
c, dẫn toàn bộ khí sinh ra đi qua Fe2O3 đun nóng. Tính KL Fe2O3 bị khử
3. Đốt cháy hoàn toàn 38,4g đồng
a, viết pthh và gọi tên sản phẩm
b, tính thể tichskhis oxi cần dùng (đktc)
c, tính kl KMnO4 cần phân hủy để có lượng oxit trên
giúp mk luôn với ạ. Cảm ơn m.n nhiều nhiều
1.
a, \(n_{Al}=\dfrac{8,1}{27}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
Mol: 0,3 0,15 0,45
b, \(V_{H_2}=0,45.22,4=10,08\left(l\right)\)
c, Al2(SO4)3 : nhôm sunfat
\(m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,15.342=51,3\left(g\right)\)
3.
a, \(n_{Cu}=\dfrac{38,4}{64}=0,6\left(mol\right)\)
PTHH: 2Cu + O2 ---to→ 2CuO
Mol: 0,6 0,3
CuO: đồng(ll) oxit
b, \(V_{O_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
c,
PTHH: 2KMnO4 ---to→ K2MnO4 + MnO2 + O2
Mol: 0,6 0,3
\(m_{KMnO_4}=0,6.158=47,4\left(g\right)\)
2.
a, \(n_{Zn}=\dfrac{19,5}{65}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
Mol: 0,3 0,3 0,3
b, \(m_{ZnCl_2}=0,3.136=40,8\left(g\right)\)
c,
PTHH: Fe2O3 + 3H2 ---to→ 2Fe + 3H2O
Mol: 0,1 0,3
\(m_{Fe_2O_3}=0,1.160=16\left(g\right)\)