đặc điểm cấu tạo nào của cơ thể giúp nguyên sinh vật sống trong môi trường khác nhau, từ môi trường trong tự nhiên đến kí sinh trong các cơ thể sống khác ?
Caau1: đặc điểm cấu tạo nào của cơ thể giúp cho Nguyên sinh vật sống trong các môi trường khác nhau, từ môi trường trong tự nhiên đến kí sinh trong các cơ thể sống khác?
Câu 2 : Nguyên sinh vật có cấu tạo cơ thể đa dạng phù hợp với môi trường sống như thế nào?
Caau1: đặc điểm cấu tạo nào của cơ thể giúp cho Nguyên sinh vật sống trong các môi trường khác nhau, từ môi trường trong tự nhiên đến kí sinh trong các cơ thể sống khác?
Câu 2 : Nguyên sinh vật có cấu tạo cơ thể đa dạng phù hợp với môi trường sống như thế nào?
Nguyên sinh vật (NSV) có cấu tạo cơ thể như thế nào? Kể tên các môi trường sống của NSV. Em có nhận xét gì về môi trường sống của chúng?
-Cấu tạo cơ thể:
+Màng tế bào.
+Chất tế bào.
+Nhân tế bào.
+Lục lạp.
-Môi trường sống của nguyên sinh vật ở khắp nơi:
+Trong cơ thể sinh vật khác.
+Nước ngọt.
+Nước mặn.
+Trong đất.
-Môi trường sống của chúng rất đa dạng,phong phú.
Câu 45: Cơ thể sinh vật được coi là môi trường sống khi:
A. Chúng là nơi ở của các sinh vật khác.
B. Các sinh vật khác có thể đến lấy chất dinh dưỡng từ cơ thể chúng.
C. Cơ thể chúng là nơi ở, nơi lấy thức ăn, nước uống của các sinh vật khác.
D. Cơ thể chúng là nơi sinh sản của các sinh vật khác.
Câu 46: Vì sao nhân tố con người được tách ra thành một nhóm nhân tố sinh thái riêng:
A. Vì con người có tư duy, có lao động.
B. Vì con người tiến hoá nhất so với các loài động vật khác.
C. Vì hoạt động của con người khác với các sinh vật khác, con người có trí tuệ nên vừa khai thác tài nguyên thiên nhiên lại vừa cải tạo thiên nhiên.
D. Vì con người có khả năng làm chủ thiên nhiên.
Câu 47: Những loài có giới hạn sinh thái rộng đối với nhiều nhân tố sinh thái, thì chúng có vùng phân bố như thế nào?
A. Có vùng phân bố hẹp. B. Có vùng phân bố hạn chế.
C .Có vùng phân bố rộng. D. Có vùng phân bố hẹp hoặc hạn chế.
Câu 48: Khi nào các yếu tố đất, nước, không khí, sinh vật đóng vai trò của một môi trường?
A. Khi nơi đó có đủ điều kiện thuận lợi về nơi ở cho sinh vật.
B. Là nơi sinh vật có thể kiếm được thức ăn.
C. Khi đó là nơi sinh sống của sinh vật.
D. Khi nơi đó không có ảnh hưởng gì đến đời sống của sinh vật.
Câu 45: Cơ thể sinh vật được coi là môi trường sống khi:
A. Chúng là nơi ở của các sinh vật khác.
B. Các sinh vật khác có thể đến lấy chất dinh dưỡng từ cơ thể chúng.
C. Cơ thể chúng là nơi ở, nơi lấy thức ăn, nước uống của các sinh vật khác.
D. Cơ thể chúng là nơi sinh sản của các sinh vật khác.
Câu 46: Vì sao nhân tố con người được tách ra thành một nhóm nhân tố sinh thái riêng:
A. Vì con người có tư duy, có lao động.
B. Vì con người tiến hoá nhất so với các loài động vật khác.
C. Vì hoạt động của con người khác với các sinh vật khác, con người có trí tuệ nên vừa khai thác tài nguyên thiên nhiên lại vừa cải tạo thiên nhiên.
D. Vì con người có khả năng làm chủ thiên nhiên.
Câu 47: Những loài có giới hạn sinh thái rộng đối với nhiều nhân tố sinh thái, thì chúng có vùng phân bố như thế nào?
A. Có vùng phân bố hẹp. B. Có vùng phân bố hạn chế.
C .Có vùng phân bố rộng. D. Có vùng phân bố hẹp hoặc hạn chế.
Câu 48: Khi nào các yếu tố đất, nước, không khí, sinh vật đóng vai trò của một môi trường?
A. Khi nơi đó có đủ điều kiện thuận lợi về nơi ở cho sinh vật.
B. Là nơi sinh vật có thể kiếm được thức ăn.
C. Khi đó là nơi sinh sống của sinh vật.
D. Khi nơi đó không có ảnh hưởng gì đến đời sống của sinh vật.
lấy 1 số ví dụ về nguyên sinh vật mà em đã biết( tên nguyên sinh vật, môi trường sống, hình dạng, đặc điểm cấu tạo cơ thể)
Đặc điểm “cấu tạo tế bào nhân sơ, cơ thể đơn bào, môi trường sống đa dạng” là của giới sinh vật nào? |
| A. Giới thực vật. | B. Giới nấm. |
| C. Giới khởi sinh. | D. Giới nguyên sinh. |
3. Đặc điểm “cấu tạo tế bào nhân sơ, cơ thể đơn bào, môi trường sống đa dạng” là của giới sinh vật nào ?
A. Giới nấm.
B. Giới nguyên sinh
Giới khởi sinh
Giới thực vật
11. Sinh vật ở vị trí (2) trong khóa lưỡng phân dưới đây là:
Cá chép
Chim bồ câu
Cây hoa sen
Chó
3. Đặc điểm “cấu tạo tế bào nhân sơ, cơ thể đơn bào, môi trường sống đa dạng” là của giới sinh vật nào ?
A. Giới nấm.
B. Giới nguyên sinh
Giới khởi sinh
Giới thực vật
11. Sinh vật ở vị trí (2) trong khóa lưỡng phân dưới đây là:
Cá chép
Chim bồ câu
Cây hoa sen
Chó
3. Đặc điểm “cấu tạo tế bào nhân sơ, cơ thể đơn bào, môi trường sống đa dạng” là của giới sinh vật nào ?
A. Giới nấm.
B. Giới nguyên sinh
Giới khởi sinh
Giới thực vật
11. Sinh vật ở vị trí (2) trong khóa lưỡng phân dưới đây là:
Cá chép
Chim bồ câu
Cây hoa sen
Chó
Đặc điểm cơ bản nào dưới đây là cơ sở để xếp vi khuẩn vào giới Khởi sinh? A. Kích thước cơ thể nhỏ bé. C. Sống kí sinh trong tế bào chủ. B. Cơ thể đơn bào, nhân sơ, D. Môi trường sống đa dạng.
đặc điểm cơ bản nào dưới đây là cơ sở để xếp vi khuẩn vào giới khởi sinh
A kích thước cơ thể nhỏ bé
B cơ thể đơn bào,nhân sơ
C sống kí sinh trong tế bào chủ
D môi trường sống đa dạng