Khối lượng NaOH cần dùng để pha chế 250,0 ml dung dịch có pH = 10,0 là
Cần dùng bao nhiêu ml dung dịch NaOH 3% có khối lượng riêng là 1,05g/ml và bao nhiêu mililit dung dịch NaOH 10% có khối lượng riêng là 1,12g/ml để pha chế được 2 lit dung dịch NaOH 8% có khối lượng riêng là 1,10g/ml.
* Phần tính toán:
Khối lượng dung dịch NaOH: m d d = D.V = 1,1.2000=2200(g)
Khối lượng NaOH có trong 2 lit dung dịch:
Gọi x(ml) là thể tích của dung dịch NaOH 3% ⇒ m d d = V.d = 1,05.x
Gọi y(ml) là thể tích của dung dịch NaOH 10% ⇒ m d d = V.d = 1,12.y
Ta có hệ phương trình sau:
Giải hệ phương trình trên, ta được:
* Cách pha chế:
Đong lấy 569,3ml dung dịch NaOH 3% và 1430,7ml dung dịch NaOH 10% vào bình có dung dịch khoảng 3 lit. Trộn đều ta được 2 lit dung dịch NaOH 8% có khối lượng riêng 1,1g/ml.
Cần bao nhiêu gam NaOH để pha chế 300,0 ml dung dịch có pH = 10,0?
\(pH=14+log\left[OH^-\right]=10\)
\(\Rightarrow\left[OH^-\right]=10^{-4}\)
\(n_{NaOH}=10^{-4}\cdot0.3=3\cdot10^{-5}\left(mol\right)\)
\(m_{NaOH}=3\cdot10^{-5}\cdot40=1.2\cdot10^{-3}\left(g\right)\)
\([H^+] = 10^{-pH} = 10^{-10} M\\ \Rightarrow C_{M_{NaOH}} = [OH^-] = \dfrac{10^{-14}}{10^{-10}}= 10^{-4}M\\ \Rightarrow n_{NaOH} = 10^{-4}.0,3 = 3.10^{-5}(mol)\\ m_{NaOH} = 3.10^{-5}.40 = 1,2.10^{-3}(gam)\)
Tính khối lượng dung dịch NaOH 40% cần dùng để pha chế được 200 ml dung dịch NaOH 2,5M.
\(n_{NaOH}=0,2.2,5=0,5\left(mol\right)\\ m_{NaOH}=0,5.40=20g\\ m_{\text{dd}}=\dfrac{100.20}{40}=50g\)
muốn pha chế 300ml dung dịch NaOH có pH=10 thì khối lượng NaOH cần dùng là bao nhiêu
pH=10
=>pOH=4
=>[OH]=10^-4
=>[NaOH]=10^-4 M
=>nNaOH=3*10^-5
=>mNaOH=0,00069g
có chỉ em bài giải chi tiết được không em mới lên 11 nhưng còn nhiều chổ không hiểu mong mấy bạn giúp đỡ
Tính khối lượng chất tan cần dùng để pha chế các dung dịch sau:
a. 300 ml dung dịch KCl 2M.
b. 20 gam dung dịch NaOH 25%.
c. 100 gam dung dịch MgCl2 bão hòa biết độ tan của MgCl2 là 53,6 gam.
a) \(n_{KCl}=0,3.2=0,6\left(mol\right)\)
=> \(m_{KCl}=0,6.74,5=44,7\left(g\right)\)
b) \(m_{NaOH}=20.25\%=5\left(g\right)\)
c) \(S=\dfrac{m_{ct}}{m_{dd}}.100\)
=> \(53,6=\dfrac{m_{MgCl_2}}{100}.100\)
=> mMgCl2 = 53,6 (g)
Tính khối lượng glucozo cần dùng để pha chế được 400ml dung dịch glucozo có nồng độ 5% (d=1g/ml)
Cần bao nhiêu ml dung dịch NaOH 3% có khối lương riêng là 1.05g/ml và bao nhiêu ml dung dịch NaOH 10% có khối lượng riêng là 1.12g/ml để pha chế được dung dịch NaOH 8% cớ khối lượng riêng là 1.1g/ml
a) Pha 500 mL dung dịch HCl 0,2 M vào 500 mL nước. Tính pH của dung dịch thu được.
b) Tính khối lượng NaOH cần để pha 100 mL dung dịch NaOH có pH = 12.
a)
\(\begin{array}{l}{{\rm{n}}_{{\rm{HCl}}}}{\rm{ = 0}}{\rm{,5}}{\rm{.0}}{\rm{,2 = 0}}{\rm{,1 (mol)}}\\{{\rm{V}}_{{\rm{dd}}}}{\rm{ = 0}}{\rm{,5 + 0}}{\rm{,5 = 1 (l)}}\\ \Rightarrow {\rm{(HCl) = }}\frac{{{\rm{0}}{\rm{,1}}}}{{\rm{1}}}{\rm{ = 0}}{\rm{,1 (M)}}\\{\rm{HCl}} \to {{\rm{H}}^{\rm{ + }}}{\rm{ + C}}{{\rm{l}}^{\rm{ - }}}\\{\rm{0}}{\rm{,1}} \to {\rm{ 0}}{\rm{,1}}\\ \Rightarrow {\rm{(}}{{\rm{H}}^{\rm{ + }}}{\rm{) = (HCl) = 0}}{\rm{,1 (M)}}\end{array}\)
\( \Rightarrow \) pH = -lg(0,1) = 1
b)
\(\begin{array}{l}{\rm{pH = 12}} \Rightarrow {\rm{(}}{{\rm{H}}^{\rm{ + }}}{\rm{) = 1}}{{\rm{0}}^{{\rm{ - 12}}}}{\rm{(M)}}\\ \Rightarrow {\rm{(O}}{{\rm{H}}^{\rm{ - }}}{\rm{) = }}\frac{{{\rm{1}}{{\rm{0}}^{{\rm{ - 14}}}}}}{{{\rm{1}}{{\rm{0}}^{{\rm{ - 12}}}}}}{\rm{ = 1}}{{\rm{0}}^{{\rm{ - 2}}}}{\rm{(M)}}\\{\rm{NaOH}} \to {\rm{N}}{{\rm{a}}^{\rm{ + }}}{\rm{ + O}}{{\rm{H}}^{\rm{ - }}}\\{10^{ - 2}} \leftarrow {\rm{ }}{10^{ - 2}}\\ \Rightarrow {\rm{(NaOH) = (O}}{{\rm{H}}^{\rm{ - }}}{\rm{) = 1}}{{\rm{0}}^{{\rm{ - 2}}}}{\rm{(M)}}\\ \Rightarrow {{\rm{n}}_{{\rm{NaOH}}}}{\rm{ = 1}}{{\rm{0}}^{{\rm{ - 2}}}}{\rm{.0}}{\rm{,1 = 1}}{{\rm{0}}^{{\rm{ - 3}}}}{\rm{(mol)}}\\ \Rightarrow {{\rm{m}}_{{\rm{NaOH}}}}{\rm{ = 1}}{{\rm{0}}^{{\rm{ - 3}}}}{\rm{.40 = 0}}{\rm{,04(g)}}\end{array}\)
Giups mình với
để pha chế 400 ml dung dịch H2 SO4 3 m thì khối lượng H2 SO4 nguyên chất cần dùng là
n H2SO4 = 0,4.3 = 1,2(mol)
m H2SO4 = 1,2.98 = 117,6(gam)