n H2SO4 = 0,4.3 = 1,2(mol)
m H2SO4 = 1,2.98 = 117,6(gam)
n H2SO4 = 0,4.3 = 1,2(mol)
m H2SO4 = 1,2.98 = 117,6(gam)
để pha chế 400 ml dung dịch 2m thì thể tích dung dịch HCl 10m và thể tích nước cần dùng là
Đốt cháy hoàn toàn 44 gam hỗn hợp X gồm Zn Al Cu ngoài không khí được hỗn hợp Y nặng 58,4 g gồm 3 oxit tính thể tích dung dịch H2 SO4 2M loãng tối thiểu cần dùng để hòa tan hết hỗn hợp Y Giải hộ e theo cách bảo toàn nguyên tố nha :))
Cho 16 gam fe2 o3 vào 150 ml dung dịch h2 SO4 1 M. Tính
nồng độ mol sau phản ứng
phân biệt các dung dịch -NaOH,HCl,H2,SO4,NaCl
-C2H5OH,CH3COOH,NaOH,C6H12O6(glucozo)
Hỗn hợp a dạng bột gồm Mg và Al lấy 12,6 gam A tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch hỗn hợp HCL 1 mol trên lít và Al2 SO4 loãng c 2 mol trên lít biết C1 = 2 C2 sau phản ứng thu được dung dịch B và 13,44 l khí H2 điều kiện tiêu chuẩn a viết các phương trình hóa học xảy ra B xác định c1 c2 và phần trăm về khối lượng các chất trong hỗn hợp a
Hoà tan 19,5 g kẽm cần vừa đủ m gam dung dich axit clohiđric 20%
a. Thể tích khí H2 sinh ra (đktc)?
b. Tính m?
c. Tính nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch sau phản ứng?
d. Nếu dùng thể tích H2 trên để khử 19,2 g sắt III oxit thì thu được bao nhiêu g sắt?
Cho 4g hỗn hợp hai chất là R( hoá trị 2) và M(hoá trị 3) tác dụng với 170 ml dung dịch HCl 2M a) tính khối lượng muối khan thu được
* Các bạn chỉ mình khối lượng của HCL là khối lượng chất tan đúng không , không phải dung dịch . Vì tính ra số mol HCl là số mol chất tan!
Cho 7,1g Al tác dụng vừa đủ với V ml dd H2SO4 loãng 0,05M; tạo ra khí H2 và Al2(SO4)3
a. Viết PTHH b. Tính V. c. Tính V H2
. Hoà tan hoàn toàn 15,4g hỗn hợp gồm Mg và Zn bằng dung dịch axit HCl 1M thì thu được 6,72 lit H2 (đktc).
a. Xác định khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
b. Tính thể tích dung dịch axit HCl cần dùng.