cho f(x) =\(ax^2+bx+c\) với abc là các số nguyên khác 0timf giá trị \(x_0\)thỏa mãn \(f\left(x_0\right)=f\left(-x_0\right)\)các bạn làm nhanh giúp mình nhóe
cho f(x) =\(ax^2+bx+c\) với abc là các số nguyên khác 0timf giá trị \(x_0\)thỏa mãn \(f\left(x_0\right)=f\left(-x_0\right)\)các bạn làm nhanh giúp mình nhóe
f(x)=f(-x) thì: ax^2+bx+c=ax^2-bx+c do đó: 2bx=0
mà b khác 0 nên: x=0.
Điền vào chỗ trống các từ thích hợp :
Trên mặt phẳng tọa độ :
a) Mỗi điểm M xác định .............\(\left(x_0,y_0\right)\). Ngược lại, mỗi cặp \(\left(x_0,y_0\right)\) .............điểm M
b) Cặp số \(\left(x_0,y_0\right)\) là tọa độ của điểm M, \(x_0\) là ....................và \(y_0\) là ...................của điểm M
c) Điểm M có tọa độ ..................được kí hiệu là M\(\left(x_0,y_0\right)\)
a) Mỗi điểm M xác định một cặp số \(\left(x_0;y_0\right)\). Ngược lại, mỗi cặp số \(\left(x_0;y_0\right)\) xác định một điểm M.
b) Cặp số \(\left(x_0;y_0\right)\) gọi là tọa độ của điểm M, \(x_0\) là hoang độ và \(y_0\)là tung độ của điểm M.
c) Điểm M có tọa độ \(\left(x_0;y_0\right)\) được kí hiệu là M\(\left(x_0;y_0\right)\).
a,mỗi điểm M xác định điểm(x0;y0).Ngược lại ,mỗi cặp(x0;y0)xác định điểm M
b,Cặp số(x0;y0) là tọa độ của điểm M;x0 là hoành độ và y0 là tung độ của điểm M
c,Điểm M có tọa độ (x0;y0) được kí hiệu là M(x0;y0)
a) Mỗi điểm M xác định một cặp số (x0;y0)(x0;y0). Ngược lại, mỗi cặp số (x0;y0)(x0;y0) xác định một điểm M.
b) Cặp số (x0;y0)(x0;y0) gọi là tọa độ của điểm M, x0x0 là hoang độ và y0y0là tung độ của điểm M.
c) Điểm M có tọa độ (x0;y0)(x0;y0) được kí hiệu là M(x0;y0)(x0;y0).
tick nha Công chúa cầu vồng
2) cho hpt: \(\left\{{}\begin{matrix}x-2y=3-m\\2x+y=m^2-2\end{matrix}\right.\)
tìm m để hpt có nghiệm \(\left(x_0,y_0\right)\) t/m: A= \(x_0^2+y_0^2\) đạt giá trị nhỏ nhất.
giúp mk vs mk cần gấp
Cho hệ phương trình: \(\hept{\begin{cases}mx+y=5\\2x-y=-2\end{cases}}\)
Xác định giá trị của m để nghiệm \(\left(x_0;y_0\right)\)của hệ phương trình thỏa điều kiện: \(x_0+y_0=1\)
Cho hàm số \(y = f(x)\) xác định trên khoảng \((a;b)\) và \({x_0} \in (a;b)\). Điều kiện cần và đủ để hàm số \(y = f(x)\) liên tục tại \({x_0}\) là:
A. \(\mathop {\lim }\limits_{x \to x_0^ + } f(x) = f\left( {{x_0}} \right)\).
B. \(\mathop {\lim }\limits_{x \to x_0^ - } f(x) = f\left( {{x_0}} \right)\).
C. \(\mathop {\lim }\limits_{x \to x_0^ + } f(x) = \mathop {\lim }\limits_{x \to x_0^ - } f(x)\).
D. \(\mathop {\lim }\limits_{x \to x_0^ + } f(x) = \mathop {\lim }\limits_{x \to x_0^ - } f(x) = f\left( {{x_0}} \right)\).
Theo lí thuyết ta chọn đáp án D.
Dùng định nghĩa, tính đạo hàm của hàm số \(y = \sqrt x \) tại điểm \(x = {x_0}\) với \({x_0} > 0\).
tham khảo:
y′(x0)=\(lim_{x\rightarrow x_0}\)\(\dfrac{f\left(x\right)-f\left(x_0\right)}{x-x_0}\)
=\(lim_{x\rightarrow x_0}\)\(\dfrac{\sqrt{x}-\sqrt{x_0}}{\left(\sqrt{x}-\sqrt{x_0}\right).\left(\sqrt{x}+\sqrt{x_0}\right)}\)
=\(lim_{x\rightarrow x_0}\)\(\dfrac{1}{\sqrt{x}+\sqrt{x_0}}\)
=\(\dfrac{1}{\sqrt{x}+\sqrt{x_0}}\)\(=\dfrac{1}{2\sqrt{x_0}}\)
Biết `(x_0;y_0)` là nghiệm của hệ phương trình `{(4x-3y=2),(x+y=4):}` . Khi đó giá trị của biểu thức `5x_0-2y_0` là ?
\(\left\{{}\begin{matrix}4x-3y=2\\x+y=4\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}4x-3y=2\\3x+3y=12\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=2\\y=2\end{matrix}\right.\)
\(5x_0-2y_0=5\cdot2-2\cdot2=6\)
\(\left\{{}\begin{matrix}4x-3y=2\\x+y=4\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}16-7y=2\\x=4-y\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}y=2\\x=4-2=2\end{matrix}\right.\)
\(=>5x_0-2y_0=5.2-2.2=6\)
Biết \(x=x_0\left(x_0\ne0\right)\)là một nghiệm của phương trình \(ax^2+bx+3=0\). Phương trình nào sau đây có nghiệm là \(x=\frac{1}{x_0}\)
cho hpt \(\left\{{}\begin{matrix}mx+y=5\\2x-y=-2\end{matrix}\right.\)
xác định giá trị của m để nghiệm\(\left(x_0;y_0\right)\)
thỏa đk :\(x_0+y_0=1\)
\(\left\{{}\begin{matrix}y=5-mx\\2x-5+mx=-2\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}y=5-mx\\x\left(m+2\right)=3\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}y=5-mx\\x=\dfrac{3}{m+2}\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}y=5-m.\dfrac{3}{m+2}\\x=\dfrac{3}{m+2}\end{matrix}\right.\)
Ta co : xo+yo=1
=> 5-\(\dfrac{3m}{m+2}+\dfrac{3}{m+2}=1\)
=> \(\dfrac{5.\left(m+2\right)-3m+3}{m+2}=1\)
=> 5m+10-3m+3=m+2
=> 2m-m=2-13
=> m=-11
\(\left\{{}\begin{matrix}mx+y=5\left(1\right)\\2x-y=-2\left(2\right)\end{matrix}\right.\)
từ (1) ta có y=5-mx(3)
thế vào (2) ta có 2x-5+mx=-2\(\Leftrightarrow\) (2+m)x=3\(\Leftrightarrow\)x=\(\dfrac{3}{2+m}\)(4)
thế (4) vào (3) ta có
y=5-m\(\dfrac{3}{2+m}\)=\(\dfrac{10+2m}{2+m}\)
vậy hệ có nghiệm duy nhất là(\(\dfrac{3}{2+m}\);\(\dfrac{10+2m}{2+m}\))
mà x+y=1
\(\Rightarrow\)\(\dfrac{3}{2+m}+\dfrac{10+2m}{2+m}=1\)\(\Leftrightarrow\)m=-11
vậy m=-11
Cho hàm số y=/1-3x/. Tìm x để \(f\left(x_0\right)\)= \(f\left(-x_0\right)\)
Lớp 7 sao lại để ở đây:
f(x0)=!1-3x0!
f(-x0)=!1+3x0!
f(x0)=f(-x0)=> !1-3x0!=!1+3x0! (1) khó viết cho x0=a đi
\(a< -\frac{1}{3}\Leftrightarrow1-3a=-1-3a\) => vô nghiệm a
\(-\frac{1}{3}\le a\le\frac{1}{3}\Rightarrow1-3a=1+3a\Rightarrow a=0\)
\(a\ge\frac{1}{3}\Rightarrow3a-1=1+3a\\ \)=> vô nghiêmh
Kết luận: \(x_0=0\)
Toán lớp 7 nha các bn, giúp mk vs, ko phải toán lớp 10 đâu