Giải thích tại sao thể tích dung dịch sau phản ứng lại bằng thể tích dung dịch tpu
vì sao thể tích dung dịch sau phản ứng bằng thể tích dung dịch trước phản ứng.
Ta coi thể tích chất rắn và thể tích khí khi vào dung dịch là không đáng kể nên dung dịch sau phản ứng sấp sỉ bằng thể tích dung dịch trước phản ứng
Hình như từng có bạn hỏi rồi ;-; Đề thường quy ước nó bằng nhau do thay đổi không đáng kể để dễ tính toán nha chứ thường thì nó có thay đổi á ;-;
Khi mà tính nồng độ mol hay nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng . Nếu mà dung dịch đó dư spu. Thì có thể tích dư và khối lượng dung dịch dư không ạ . Giải thích tại sao
Khi mà tính nồng độ mol hay nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng . Nếu mà dung dịch đó dư spu. Thì tất nhiên có thể tích dư và khối lượng dung dịch dư . Nếu mà không có thì làm sao mà tính C% hay CM của dung dịch dư sau phản ứng được.
Với nồng độ mol thì thể tích không đổi nha bạn.
VD: Cho Fe+2HCl--->FeCl2+H2. V HCl là 500ml .Nếu sau pư HCl dư thì thể tích HCl sau pư vẫn = 500ml nha bạn. Vì trong pư ở cùng đk và áp suất thì thể tích không đổi.
Với nồng độ % thì khối lượng dd chất dư sau pư = khối lượng dd sau pư luôn nha bạn. Cách tính khối lượng dd sau pư= khối lượng chất tham gia pư -khối lượng khí - khối lượng kết tủa( nếu có)
VD: Fe+2HCl-->FeCl2+H2.
=> khối lượng dd sau pư ở đây= \(m_{Fe}+m_{HCl}-m_{H2}\)
Vậy nếu tính nồng độ % của HCl dư và FeCl2 thì khối lượng dd đều bằng khối lượng dd sau pư tính ở trên
Chúc bạn học tốt ^^
Hòa tan 2,4g Mg bằng 100ml dung dịch HCl 3M: a)PTHH của phản ứng xảy ra b)Thể tích khí thoát ra ở dktc c)Cm của dung dịch thu được sau phản ứng( Coi thể tích dung dịch sau phản ứng bằng với thể tích dung dịch HCl)
\(n_{Mg}=\dfrac{2,4}{24}=0,1\left(mol\right)\)
100ml = 0,1l
\(n_{HCl}=3.0,1=0,3\left(mol\right)\)
Pt : \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2|\)
1 2 1 1
0,1 0,3 0,1 0,1
a) Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,3}{2}\)
⇒ Mg phản ứng hết , HCl dư
⇒ Tính toán dựa vào số mol của Mg
\(n_{H2}=\dfrac{0,1.1}{1}=0,1\left(mol\right)\)
\(V_{H2\left(dktc\right)}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
b) \(n_{MgCl2}=\dfrac{0,1.1}{1}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{HCl\left(dư\right)}=0,3-\left(0,1.2\right)=0,1\left(mol\right)\)
\(C_{M_{MgCl2}}=\dfrac{0,1}{0,1}=1\left(M\right)\)
\(C_{M_{HCl\left(dư\right)}}=\dfrac{0,1}{0,1}=1\left(M\right)\)
Chúc bạn học tốt
Hãy giải thích tại sao phenol có thể phản ứng được với dung dịch NaOH còn alcohol thì không phản ứng với dung dịch NaOH.
Trong dung dịch nước, phenol phân li :
C6H5OH + H2O ⇌ C6H5O- + H3O+
=> phenol là một acid yếu => Phenol tác dụng được với dung dịch NaOH.
Alcohol là chất không điện li => Không có khả năng phân li như phenol nên không tác dụng với NaOH.
Hoà tan 28g sắt bằng dung dịch HCL 2M vừa đủ a , tính thể tích dung dịch HCL cần dùng b , tính thể tích khí thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn c , tính CM dung dịch thu được sau phản ứng coi thể tích dung dịch sau phản ứng thay đôi không đáng kể so với thể tích HCL đã dùng
a,\(n_{Fe}=\dfrac{28}{56}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Mol: 0,5 1 0,5 0,5
\(V_{ddHCl}=\dfrac{1}{2}=0,5\left(l\right)\)
b,\(V_{H_2}=0,5.22,4=11,2\left(l\right)\)
c,\(C_{M_{ddFeCl_2}}=\dfrac{0,5}{0,5}=1M\)
Câu 5. Hòa tan 18,8 gam K2O vào nước, phản ứng vừa đủ thu được dung dịch KOH nồng độ 2M a. Viết phương trình hóa học. b. Tính thể tích dung dịch KOH thu được sau phản ứng. c. Dung dịch tạo thành sau phản ứng làm quỳ tím chuyển sang màu gì? Giải thích? (Cho biết: Mg = 24; H = 1; Cl =35,5 ; S = 32; Fe = 56, Zn = 65; Na = 23; K = 39; O = 16)
\(a,n_{K_2O}=\dfrac{18,8}{94}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: K2O + H2O ---> 2KOH
0,2--------------->0,4
b, \(V_{ddKOH}=\dfrac{0,4}{2}=0,2\left(l\right)\)
c, dd sau phản ứng là QT chuyển sang màu xanh vì KOH là dd bazơ
Hòa tan hoàn toàn 11,2gam sắt vào dung dịch HCL 2M
a, Viết phương trình phản ứng?
b, Tính thể tích dung dịch HCl đã dùng?
c, Tính nồng độ mol dung dịch thu được sau phản ứng( Coi thể tích dung dịch sau phản ứng bằng thể tích dung dịch axit)?
(Cho Fe=56; O=16; Na=23; Cl=35,5; H=1K=39; N=14)
(Mik cần gấp ạ :<)
a. \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
\(n_{Fe}=\frac{11,2}{56}=0,2mol\)
b. Theo phương trình \(n_{HCl}=n_{Fe}.2=0,2.2=0,4mol\)
\(\rightarrow V_{ddHCl}=\frac{0,4}{2}=0,2l=200ml\)
c. Theo phương trình \(n_{FeCl_2}=n_{Fe}=0,2mol\)
\(\rightarrow C_{M_{ddFeCl_2}}=\frac{0,2}{0,2}=1M\)
Hoà tan 2,8 gam sắt bằng dung dịch HCl 2M vừa đủ.
a. Tính thể tích dung dịch HCl cần dùng
b. Tính thể tích khí thoát ra (ở đktc)
c. Tính nồng độ mol của dung dịch thu được sau phản ứng (coi thể tích thu được sau phản ứng thay đổi không đáng kể so với thể tích dung dịch HCl cần dùng)
a) \(n_{Fe}=\dfrac{2,8}{56}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: `Fe + 2HCl -> FeCl_2 + H_2`
0,05->0,1----->0,05---->0,05
`=> V_{ddHCl} = (0,1)/2 = 0,05 (l)`
b) `V_{H_2} = 0,05.22,4 = 1,12 (l)`
c) `C_{M(FeCl_2)} = (0,05)/(0,05) = 1M`
Hòa tan hoàn toàn 1,08 gam nhôm với dung dịch H2SO4 nồng độ 2M, tạo ra muối và khí H2, thoát ra. Tìm: a/ Thể tích khí H2 (đkc) b/ Thể tích dung dịch H2SO4 cần phản ứng c/ Nồng độ mol dung dịch muối sau phản ứng. Giả sử thể tích dung dịch sau phản ứng không thay đổi
nAl= 0,04(mol)
PTHH: 2 Al + 3 H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3 H2
0,04___________0,06___0,02_____0,06(mol)
a) V(H2, đktc)=0,06.22,4=1,344(l)
b) VddH2SO4= 0,06/2=0,03(l)=30(ml)
c) VddAl2(SO4)3=VddH2SO4=0,03(l)
=>CMddAl2(SO4)3=0,02/0,03=2/3(M)
\(n_{Al}=\dfrac{1.08}{27}=0.04\left(mol\right)\)
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
\(0.04......0.06.............0.02...........0.06\)
\(V_{H_2}=0.06\cdot22.4=1.344\left(l\right)\)
\(V_{dd_{H_2SO_4}}=\dfrac{0.06}{2}=0.03\left(l\right)\)
\(C_{M_{Al_2\left(SO_4\right)_3}}=\dfrac{0.02}{0.03}=\dfrac{2}{3}\left(M\right)\)