Biết điểm \(A\left(m^2;2-m^2\right)\) thuộc đò thị hàm số \(y=\frac{-1}{2}\) x. Tính \(m^2\)
Trong mặt phẳng Oxy, cho đường thẳng \(d:x+y-2=0\) và 2 điểm \(A\left(1;3\right)\) và \(B\left(2;1\right)\). Biết điểm \(M\left(a;b\right)\), \(a>0\) thuộc d sao cho diện tích \(\Delta MAB=4\). Tính tổng của \(3a+5b\).
AB=căn 5
AB: (x-1)/1=(y-3)/-2
=>2x+y-5=0
M thuộc Δ nên M(m;2-m)
\(d\left(M;AB\right)=\dfrac{\left|m-3\right|}{\sqrt{5}}\)
\(S_{AMB}=\dfrac{1}{2}\cdot MH\cdot AB=4\)
=>|m-3|=8
=>m=11(nhận) hoặc m=-5(loại)
=>M(11;-9)
=>3a+5b=3*11+5*(-9)=-12
Biết elip $\left( E \right): \, \dfrac{{ x^2}}{{{a}^2}}+\dfrac{{{y}^2}}{{{b}^2}}=1$ $\left( a>b>0 \right)$ đi qua hai điểm $A\left( 2\,;\,0 \right)$, $B\left( 1\,;\,\dfrac{\sqrt{3}}2 \right)$. Tìm $a\,,\,b$.
Theo đề ra ta có hệ :
\(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{4}{a^2}=1\\\dfrac{1}{a^2}+\dfrac{\dfrac{3}{4}}{b^2}=1\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=2\\\dfrac{\dfrac{3}{4}}{b^2}=\dfrac{3}{4}\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=2\\b=1\end{matrix}\right.\)
Vậy (a,b) = (2,1)
ffacu &:(. Nfdjfvzusbczcfmbkck cho tôi một chiếc cốc ạ mẹ ơi về đi con đi mẹ vậy mẹ đừng ngủ đi mà nhưng không ngủ nhà thôi thôi nhà ơi không hỏi mẹ câu nhà ơi không hại thôi mà đâu của con này đi dài muộn 1 câu thành Việt và và sông mỗi vé là ngã rẽ kế rồi dài tôi mèo rẻ bò cao mèo màu câu thảo cặp già mòn nguồn gốc đến khen khén van kết
ffacu &:(. Nfdjfvzusbczcfmbkck cho tôi một chiếc cốc ạ mẹ ơi về đi con đi mẹ vậy mẹ đừng ngủ đi mà nhưng không ngủ nhà thôi thôi nhà ơi không hỏi mẹ câu nhà ơi không hại thôi mà đâu của con này đi dài muộn 1 câu thành Việt và và sông mỗi vé là ngã rẽ kế rồi dài tôi mèo rẻ bò cao mèo màu câu thảo cặp già mòn nguồn gốc đến khen khén van kết
Câu 4. Biết elip $\left( E \right): \, \dfrac{{{x}^{2}}}{{{a}^{2}}}+\dfrac{{{y}^{2}}}{{{b}^{2}}}=1$, $\left( a>b>0 \right)$ đi qua hai điểm $A\left( 2\,;\,0 \right)$, $B\left( 1\,;\,\dfrac{\sqrt{3}}{2} \right)$. Tìm $a\,;\,b$.
+,Ta có :A thuộc E => thay x=2 và y=0 vào E ta đc a^2=4 => a=2 (loại a=-2 vì a<0 )
+, Tương tự thay B vào E => 3b^2=3 =>b=1(loại b=-1 vì b <0)
=> vậy a =2 b =1
học tốt ! :)))
Cho (P):y=\(\frac{-x^2}{2}\) và (d):y=x+m
a)Tìm tọa độ điểm M \(\in\left(P\right)\) biết yM=8
b)Tìm m để (d) cắt (P) tại 2 điểm phân biệt \(A\left(x_1;y_1\right),B\left(x_2;y_2\right)\) thõa mãn:
\(\left(x_1+y_1\right)\left(x_2+y_2\right)=\frac{33}{4}\)
a) Thay y=8 vào \(\left(P\right):y=\frac{-x^2}{2}\):
\(8=\frac{-x^2}{2}\Rightarrow x=\pm4\)
Vậy M(4;8) hoặc (-4;8).
b) \(\frac{-x^2}{2}=x+m\)
\(\Leftrightarrow-x^2-2x-2m=0\)
\(\Leftrightarrow x^2+2x+2m=0\)
Để (d) cắt (P) tại 2 điểm pb thì Δ>0
\(\Rightarrow4-8m>0\Leftrightarrow m< \frac{1}{2}\)
Có: \(y_1=x_1+m;y_2=x_2+m\)
\(\Rightarrow\left(x_1+y_1\right)\left(x_2+y_2\right)=\frac{33}{4}\)
\(\Rightarrow\left(2x_1+m\right)\left(2x_2+m\right)=\frac{33}{4}\)
\(\Leftrightarrow4x_1x_2+2x_1m+2x_2m+m^2=\frac{33}{4}\)
\(\Leftrightarrow4x_1x_2+2m\left(x_1+x_2\right)+m^2=\frac{33}{4}\)
Theo hệ thức Vi-et: \(\left\{{}\begin{matrix}x_1+x_2=-2\\x_1x_2=2m\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow8m-4m+m^2=\frac{33}{4}\)
\(\Leftrightarrow m^2+4m=\frac{33}{4}\)
\(\Leftrightarrow m^2+4m-\frac{33}{4}=0\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}m=\frac{3}{2}\left(KTM\right)\\m=\frac{-11}{2}\left(TM\right)\end{matrix}\right.\)
Vậy m=\(\frac{-11}{2}\) thỏa mãn.
Trên tia \(Ox\), xác định các điểm \(A\) và \(B\) sao cho \(OA=a\left(cm\right)\), \(OB=b\left(cm\right)\)
a) Tính độ dài đoạn thẳng \(AB\), biết \(b< a\)
b) Xác định điểm \(M\) trên tia \(Ox\) sao cho \(OM=\dfrac{1}{2}\left(a+b\right)\)
a, Ta có : \(AB=OA-OB=a-b\left(cm\right)\)
b, Có lẽ là M trên tia Ox .
Ta có : \(OM=\dfrac{1}{2}\left(a+b\right)\)
=> M là trung điểm của AB .
Mình làm rõ ý B hơn để bạn dễ hiểu nha
Thấy : \(OM=\dfrac{1}{2}\left(a+b\right)< \dfrac{1}{2}\left(a+a\right)\)
\(\Rightarrow OM< OA\)
\(\Rightarrow OM=OA-AM\)
\(\Rightarrow\dfrac{1}{2}\left(a+b\right)=a-AM\)
\(\Leftrightarrow AM=a-\dfrac{1}{2}\left(a+b\right)=a-\dfrac{1}{2}a-\dfrac{1}{2}b=\dfrac{1}{2}\left(a-b\right)\)
=> Khoảng cách từ M đến A bằng nửa khoảng cách từ B đến A .
=> M là trung điểm của AB .
Vậy ...
Bài 2. (1 điểm) Tìm $x,$ biết:
a) $2( 3x-1) = 10 $;
b) $\left( 3x+4 \right)^2-\left( 3x-1 \right)\left( 3x+1 \right)=49$.
a) 2(3x - 1) = 10
3x - 1 = 10 : 2
3x - 1 = 5
3x = 5 + 1
3x = 6
x = 6 : 3
x = 2
b) (3x + 4)² - (3x - 1)(3x + 1) = 49
9x² + 24x + 16 - 9x² + 1 = 49
24x + 17 = 49
24x = 49 - 17
24x = 32
x = 32 : 24
x = 4/3
a) \(2\left(3x-1\right)=10\)
\(3x-1=5\)
\(3x=6\)
\(x=2\)
b) \(\left(3x+4\right)^2-\left(3x-1\right)\left(3x+1\right)=49\)
\(9x^2+24x+16-9x^2+1=49\)
\(24x=49-1-16=32\)
\(x=\dfrac{32}{24}=\dfrac{4}{3}\)
biết rằng từ điểm \(M\left(\dfrac{a}{b};-2\right)\) (a,b thuộc N*, a/b tối giản) kẻ được đến đường cong \(\left(C\right):y=f\left(x\right)=x^3-3x^2+2\) hai tiếp tuyến vuông góc thì tích ab là
biết hàm số y=\(-x^3+3mx^2+3\left(1-m^2\right)x+m^3-m^2\)có 2 cực trị và điểm A (2;-2) thuộc đường thẳng đi qua 2 điểm cực trị của đồ thị hàm số . Gía trị của tham số m thuộc tập hợp nào
A.(\(-\infty;-3\) B.\(\left(4;9\right)\) C.\(\left(-5:+\infty\right)\) D.(-7;-4)
\(y'=-3x^2+6mx+3\left(1-m^2\right)\)
Thực hiện phép chia \(y\) cho \(y'\) và lấy phần dư ta được phương trình đường thẳng đi qua 2 cực trị là: \(y=2x-m^2+m\)
Do \(A\in d\Rightarrow-2=2.2-m^2+m\Leftrightarrow-m^2+m+6=0\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}m=3\\m=-2\end{matrix}\right.\)
Đáp án đúng là đáp án C
Trong MPTĐ cho hai điểm \(A\left(x_1;y_1\right),B\left(x_2;y_2\right)\)
a, CMR: Khoảng cách \(AB=\sqrt{\left(x_1-x_2\right)^2+\left(y_1-y_2\right)^2}\)
b, Tìm khoảng cách giữa các điểm trên MPTĐ. Biết rằng :
a) A(1 ; 2) và B(3 ; 5)
b) M(-2 ; 1) và N(2;3)
tìm tham số thỏa mãn yêu cầu bài toán:
a) tìm m biết đồ thị hàm số \(y=\dfrac{\left(2m+3\right)x-5}{x+1}\) có đường tiệm cận ngang đi qua điểm A (-1;3)
b) biết rằng đồ thị hàm số \(y=\dfrac{\left(m^2-3m\right)x^2-1}{x^2+1}\) có đường tiệm cận ngang là đường thẳng y = -2
a: \(\lim\limits_{x\rightarrow+\infty}\dfrac{\left(2m+3\right)x-5}{x+1}\)
\(=\lim\limits_{x\rightarrow+\infty}\dfrac{2m+3-\dfrac{5}{x}}{1+\dfrac{1}{x}}=2m+3\)
\(\lim\limits_{x\rightarrow-\infty}\dfrac{\left(2m+3\right)x-5}{x+1}=\lim\limits_{x\rightarrow-\infty}\dfrac{2m+3-\dfrac{5}{x}}{1+\dfrac{1}{x}}=2m+3\)
=>Đường thẳng y=2m+3 là đường tiệm cận ngang duy nhất của đồ thị hàm số \(y=\dfrac{\left(2m+3\right)x-5}{x+1}\)
Để đường thẳng y=2m+3 đi qua A(-1;3) thì 2m+3=3
=>2m=0
=>m=0
b: \(\lim\limits_{x\rightarrow+\infty}\dfrac{\left(m^2-3m\right)x^2-1}{x^2+1}\)
\(=\lim\limits_{x\rightarrow+\infty}\dfrac{m^2-3m-\dfrac{1}{x^2}}{1+\dfrac{1}{x^2}}=m^2-3m\)
\(\lim\limits_{x\rightarrow-\infty}\dfrac{\left(m^2-3m\right)x^2-1}{x^2+1}=\lim\limits_{x\rightarrow-\infty}\dfrac{m^2-3m-\dfrac{1}{x^2}}{1+\dfrac{1}{x^2}}=m^2-3m\)
=>Đường thẳng \(y=m^2-3m\) là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số \(y=\dfrac{\left(m^2-3m\right)x^2-1}{x^2+1}\)
=>\(m^2-3m=-2\)
=>\(m^2-3m+2=0\)
=>(m-1)(m-2)=0
=>m=1 hoặc m=2