BT: Có bao nhiêu mật khẩu gồm 3 ký tự trong đó có 2 số và 1 chữ cái in hoa?
Bạn Việt chọn mật khẩu cho email của mình là một dãy gồm 8 kí tự đổi một khác nhau, trong đó có 3 kí tự đầu tiên là 3 chữ cái trong bảng gồm 26 chữ cái in thường và 5 kí tự tiếp theo là chữ số. Bạn Việt có bao nhiêu cách tạo ra mật khẩu?
+) Số cách chọn 3 kí tự đầu tiên là 3 chữ cái trong bảng gồm 26 chữ cái in thường là: \(A_{26}^3\) (cách)
+) Số cách chọn 5 kí tự tiếp theo là chữ số là: \(A_{10}^5\) (cách)
+) Áp dụng quy tắc nhân, số mật khẩu Việt có thể tạo ra là: \(A_{26}^3.A_{10}^5\)(mật khẩu)
Mật khẩu của máy tính là một dãy các kí tự (có kể thứ tự từ trái qua phải) được chọn từ: 10 chữ số, 26 chữ cái in thường, 26 chữ cái in hoa và 10 kí tự đặc biệt. Bạn Ngân muốn lập một mật khẩu của máy tính có độ dài là 8 kí tự bao gồm: 4 kí tự đầu tiên là 4 chữ số đổi một khác nhau, 2 kí tự tiếp theo là chữ cái in thường, 1 kí tự tiếp theo nữa là chữ cái in hoa, kí tự cuối cùng là kí tự đặc biệt. Bạn Ngân có bao nhiêu cách lập một mật khẩu của máy tính?
+) Số cách chọn 4 kí tự đầu tiên là: \(A_{10}^4\) (cách chọn)
+) Số cách chọn 2 kí tự tiếp theo là: \(C_{26}^1.C_{26}^1\) (cách chọn)
+) Số cách chọn 1 kí tự tiếp theo là: \(C_{26}^1\) (cách chọn)
+) Số cách chọn 1 kí tự cuối cùng là: \(C_{10}^1\) (cách chọn)
+) Áp dụng quy tắc nhân, ta có số mật khẩu có thể tạo thành là:
\(A_{10}^4.C_{26}^1.C_{26}^1.C_{26}^1.C_{10}^1\) ( mật khẩu)
a) Mật khẩu của chương trình máy tính quy định gồm 3 kí tự, mỗi kí tự là một chữ số. Hỏi có thể tạo được bao nhiêu mật khẩu khác nhau?
b) Nếu chương trình máy tính quy định mới mật khẩu vẫn gồm 3 kí tự, nhưng kí tự đầu tiên phải là một chữ cái in hoa trong bảng chữ cái tiếng Anh gồm 26 chữ (từ A đến Z) và 2 kí tự sau là các chữ số (từ 0 đến 9). Hỏi quy định mới có thể tạo được nhiều hơn quy định cũ bao nhiêu mật khẩu khác nhau?
a) Mỗi kí tự đều có 10 cách chọn.
Số mật khẩu có thể tạo ra là 10. 10. 10 = 1000
b) - Kí tự đầu có 26 cách chọn.
- 2 kí tự sau, mỗi kí tự có 10 cách chọn.
Quy định mới có thể tạo ra số mật khẩu là:
26. 10. 10 = 2600
Quy định mới có thể tạo được nhiều hơn quy định cũ số mật khẩu khác nhau là:
2600 - 1000= 1600 (mật khẩu)
Cho trước một xâu S dài không quá 255 ký tự bao gồm chữ cái hoa, chữ cái thưởng và chữ số. Yêu cầu hãy viết chương trình để tinh trong xâu S có bao nhiều chữ cái hoa khác nhau, chữ cái thưởng khác nhau và bao nhiêu chữ số khác nhau? Input: tập XAU.INP chứa xâu S được ghi trên một dòng. Output: ghi vào tệp XAUOUT gồm 3 số nguyên trên một dòng (cách nhau bởi dấu cách) có thứ tự tương ứng; số chữ cái hoa khác nhau, số chữ cái thường khác nhau và số chữ số khác nhau. Ví dụ:Xau.Input:raswHrrrasde123A/Xau.Out:2 6 3 (pascal nhé mn!!)
Bạn Minh muốn lập một mật khẩu gồm 3 chữ số khác nhau, ngày sinh của bạn Minh là ngày 21 nên bạn ý muốn trong mật khẩu sẽ có chữ số 1 đứng liền sau chữ số 2. Hỏi bạn Minh có bao nhiêu cách lập mật khẩu này?
Để lập mật khẩu gồm 3 chữ số khác nhau và có chữ số 1 đứng liền sau chữ số 2, ta có thể chọn chữ số 2 ở vị trí đầu tiên, chữ số 1 ở vị trí thứ hai và chữ số còn lại ở vị trí cuối cùng. Vì có 10 chữ số để chọn (từ 0 đến 9) và không được chọn chữ số đã chọn ở vị trí trước đó, nên số cách lập mật khẩu là 9 x 8 = 72 cách.
Ở Canada, mã bưu chính có 6 kí tự gồm: 3 chữ cái in hoa (trong số 26 chữ cái tiếng Anh) và 3 chữ số. Mỗi mã bưu chính bắt đầu bằng 1 chữ cái và xen kẽ bằng 1 chữ số.
(Nguồn: https://capath.vn/postal-code-canada)
a) Có thể tạo được bao nhiêu mã bưu chính?
b) Có thể tạo được bao nhiêu mã bắt đầu bằng chữ S?
c) Có thể tạo được bao nhiêu mã bắt đầu bằng chữ S và kết thúc bằng chū số 8?
Có 26 chữ cái tiếng Anh và 10 chữ số (từ 0 đến 9).
a) Để tạo một mã bưu chính, ta thực hiện sáu hành động liên tiếp: chọn chữ cái đầu tiên, chọn chữ số thứ hai, chọn chữ cái thứ ba, chọn chữ số thứ tư, chọn chữ cái thứ năm và chọn chữ số thứ sáu.
Mỗi chữ cái được chọn từ 26 chữ cái tiếng Anh nên có 26 cách chọn một chữ cái.
Mỗi chữ số được chọn từ 10 chữ số nên có 10 cách chọn một chữ số.
Vậy có thể tạo được 26 . 10 . 26 . 10 . 26 . 10 = 17 576 000 mã bưu chính.
b) Để tạo một mã bưu chính bắt đầu bằng chữ S, ta thực hiện sáu hành động liên tiếp: chọn chữ cái đầu tiên là S, chọn chữ số thứ hai, chọn chữ cái thứ ba, chọn chữ số thứ tư, chọn chữ cái thứ năm và chọn chữ số thứ sáu.
Chữ cái đầu tiên là S: có 1 cách chọn.
Chọn các chữ cái còn lại, mỗi vị trí có 26 cách chọn.
Chọn các chữ số, mỗi vị trí có 10 cách chọn.
Vậy có thể tạo được 1 . 10 . 26 . 10 . 26 . 10 = 676 000 mã bắt đầu bằng chữ S.
c) Để tạo một mã bưu chính bắt đầu bằng chữ S và kết thúc bằng chữ số 8, ta thực hiện sáu hành động liên tiếp: chọn chữ cái đầu tiên là S, chọn chữ số thứ hai, chọn chữ cái thứ ba, chọn chữ số thứ tư, chọn chữ cái thứ năm và chọn chữ số thứ sáu là chữ số 8.
Chữ cái đầu tiên là S: có 1 cách chọn.
Chọn các chữ cái còn lại, mỗi vị trí có 26 cách chọn.
Chọn chữ số thứ sáu (kết thúc) là 8: có 1 cách chọn.
Chọn các chữ số còn lại, mỗi vị trí có 10 cách chọn.
Vậy có thể tạo được 1 . 10 . 26 . 10 . 26 . 1 = 67 600 mã bắt đầu bằng chữ S và kết thúc bằng chữ số 8.
Anh A muốn tạo một mật mã có 4 kí tự, trong đó có 3 kí tự số và một kí tự chữ (trong 26 kí tự chữ-không phân biệt viết hoa hay viết thường). Anh A có bao nhiêu cách tạo mật mã
A. 104000
B. 26000
C. 18720
D. 74880
Số cách thỏa mãn:
\(C_{10}^3.C_{26}^1.4!=74880\)
Lời giải:
Có 26 cách chọn ký tự chữ, và 4 cách xếp ký tự chữ.
Với mỗi cách chọn ký tự chữ, có $10^3$ cách chọn ký tự số.
Do đó số cách tạo mật mã là: $26.10^3.4=104000$
Viết chương trình nhập vào một xâu, gồm chữ cái và chữ số. Nhập vào 1 ký tự từ bàn phím kiểm tra xem ký tự đó có tồn tại trong xâu hay không?
câu 1 Uses Crt;
Var St:String;
dem: Array[‘A’..’Z’] Of Byte
; i:Byte;
ch:Char;
Begin Write(‘Nhap xau St: ‘);
Readln(St);
{Khởi tạo mảng} For ch:=’A’ To ‘Z’ Do dem[ch]:=0;
{Duyệt xâu} For i:=1 To Length(St) Do If Upcase(St[i]) IN [‘A’..’Z’] Then Inc(dem[Upcase(St[i])]);
{Liệt kê các ký tự ra màn hình} For ch:=’A’ To ‘Z’ Do If dem[ch]>0 Then Writeln(ch,’ : ’,dem[ch]);
Readln;
uses crt;
var st:string;
i,d,kt:integer;
ktu:char;
begin
clrscr;
write('Nhap xau:'); readln(st);
write('Nhap ki tu:'); readln(ktu);
d:=length(st);
kt:=0;
for i:=1 to d do
if ktu=st[i] then kt:=1;
if kt=0 then writeln(ktu,' khong co trong xau')
else writeln(ktu,' co trong xau');
readln;
end.
Cho biết xâu S gồm 5 kí tự. Trong đó kí tự cuối cùng là số lẻ, các kí tự còn lại là chữ cái. Viết chương trình cho biết có thể lập bao nhiêu xâu S trong đó một trong bốn kí tự đầu phải có chữ L in hoa.
Đánh giá độ mạnh của mật khẩu là một bài toán quan trọng của ngành An Toàn Thông Tin. Trong bài tập này, nhiệm vụ của bạn là đánh giá độ an toàn của một mật khẩu bằng trọng số được gán cho các ký tự:
Các mật khẩu chỉ bao gồm ký tự tiếng Anh viết thường.
Mỗi chữ cái tiếng Anh viết thường được gán một trọng số nguyên từ 0
đến 25 theo cách như sau: Trọng số của ký tự 'a' được cho biết trước. Trọng số các ký tự còn lại được gán theo thứ tự vòng tròn. Ví dụ, nếu trọng số của 'a' là 5, trọng số của 'b' sẽ là 6, trọng số của 'c' là 7, …, trọng số của 'u' là 25, trọng số của 'v' là 0, …, trọng số của 'z' là 4
.
Độ mạnh của một chuỗi mật khẩu là tổng trọng số của các ký tự trong nó.
Yêu cầu: Cho trước một xâu ký tự thể hiện mật khẩu và trọng số của ký tự 'a', hãy tính độ mạnh của mật khẩu đó.
Input
Dòng đầu tiên chứa mật khẩu là một xâu gồm từ 1
tới 100 chữ cái tiếng Anh in thường. Dòng thứ hai chứa một số nguyên x duy nhất là trọng số của ký tự 'a' (0≤x≤25)
.
Output
Một số nguyên duy nhất là độ mạnh của mật khẩu đã cho.
input:
abc
1
output:
6
#include <bits/stdc++.h>
using namespace std;
int main()
{
string S;
int x,sum=0;
cin >> S;
cin >> x;
for (int i=0;i<=S.length()-1;i++)
{
sum+=((int(S[i])-97)+x)%26;
}
cout << sum;
}