Trong phòng thí nghiệm, cô Linh muốn tạo ra 500g dung dịch HCl 19% từ hai loại dung dịch HCl 10% và HCl 25%. Hỏi cô Linh cần dùng bao nhiêu gam cho mỗi loại dung dịch đó?
cho e hỏi " Cho 18,6g hỗn hợp A gồm Zn và Fe vào 500ml dung dịch HCl khi phản ứng hoàn toàn cô cạn dung dịch thì thu được 34,575g chất rắn. Lặp lại thí nghiệm trên với 800ml dung dịch HCl rồi cô cạn thu được 39,9 g chất rắn. Tính nồng độ mol của dung dịch HCl và khối lượng mỗi kim loại trong hỗ hợp này"
-Vì khối lượng hỗn hợp kim loại ở 2 trường hợp đều bằng nhau. Chỉ thay đổi lượng HCl. Do trường hợp 800ml HCl thì khối lượng chất rắn tăng lên nên nếu với 500ml HCl mà kim loại hết thì khi tăng lên 800ml HCl thì khối lượng chất rắn không thể tăng lên nữa nên:
-Trường hợp 500ml HCl thì hỗn hợp kim loại dư, HCl hết.
-Trường hợp 500ml HCl thì hỗn hợp kim loại hết, HCl dư.
-Ta sẽ tìm khối lượng mỗi kim loại trong trường hợp 800ml HCl:
-Gọi \(n_{Zn}=x;n_{Fe}=y\)
Zn+2HCl\(\rightarrow\)ZnCl2+H2
Fe+2HCl\(\rightarrow\)FeCl2+H2
Chất rắn thu được là ZnCl2 x mol và FeCl2 y mol
hệ: \(\left\{{}\begin{matrix}65x+56y=18,6\\136x+127y=39,9\end{matrix}\right.\)
giải ra x=0,2 và y=0,1
mZn=65.0,2=13gam; mFe=56.0,1=5,6gam
-Tính nồng độ mol HCl theo trường hợp 500ml HCl vì HCl phản ứng hết.
Cứ 1 mol hỗn hợp kim loại tạo 1 mol hỗn hợp muối thì tăng 71 gam
Vậy x mol hỗn hợp kim loại tạo x mol hỗn hợp muối thì tăng 34,575-18,6=15,975 gam
\(\rightarrow x=\dfrac{15,975}{71}=0,225mol\)
\(\rightarrow n_{HCl}=2x=0,45mol\rightarrow C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,45}{0,5}=0,9M\)
Ngoài ra còn có thể tính cách khác nữa!bạn tự tham khảo nhé!
khi cho phản ứng với 800ml HCl => khối lượng chất rắn tăng => ở TN1 kim loại dư ,TN2 kim loại hết
gọi số mol Fe=x, Zn =y ta có hệ 56x+65y=18,6
127x+136y=39,9 <=> x=0,1 ,y=0,2
từ TN1 mCl- = 34,575-18,6 =15,975 =>n=15,975/35,5 =0,45 mol
CM =0,9 , mFe =5,6
Thí nghiệm 1: cho a gam Fe hòa tan trong dung dịch HCl, sau khi cô cạn dung dịch thu được 3,1 gam chất rắn.
Thí nghiệm 2: cho a gam Fe và b gam Mg vào dung dịch HCl (cùng với lượng như trên) sau khi cô cạn dung dịch thì thu được 3,34g chất rắn và 448ml H 2 .Tính a, b.
A. 1,68 g và 0,42 g
B. 0,42 g và 1,68 g
C. 1,68 g và 0,24 g
D. 0,24 g và 1,68 g
Câu 19: Trong phòng thí nghiệm có các kim loại Zn và Fe, các dung dịch axit H2SO4 loãng và HCl. Muốn điều chế được 2,24 lít khí H2 (đktc) phải dùng kim loại nào, axit nào để chỉ cần một khối lượng nhỏ nhất?
A. Fe và H2SO4 B. Fe và HCl C. Zn và H2SO4 D. Zn và HCl
Câu 20: Khử 5,6g sắt(III) oxit bằng khí hiđro .Thể tích khí hiđro(đktc) cần dùng là:
A. 5,04 lít B. 6,72 lit C. 2,24 lít D. 3,36 lít
Câu 21: Số gam sắt cần tác dụng hết với axit clohiđric để cho 4,48 lít khí hiđro (đktc) là:
A. 11,2g B.28g C. 5,6g D. 3,7g
cho 8,3g hỗn hợp Al và Fe thu được với lượng dư dung dịch HCl 2M, thu được 5,6 lít H2 (đktc) và dung dịch A.
a. Tính % m mỗi kim loại trong hỗn hợp
b. Cô cạn dung dịch A thu được m (gam) muối. Tính m?
c. Tính V dung dịch HCl dã dùng hết biết dung dịch HCl lấy dư 10% so với lượng cần thiết.
d. Cho khí Cl2 dư qua dung dịch A rồi cô cạn dung dịch thì thu được bao nhiêu gam rắn kham
a)
Gọi số mol Al, Fe là a, b
=> 27a + 56b = 8,3
PTHH: 2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
a----->3a------->a------>1,5a
Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
b------>2b------>b----->b
=> \(1,5a+b=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
=> a = 0,1; b = 0,1
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%Al=\dfrac{0,1.27}{8,3}.100\%=32,53\%\\\%Fe=\dfrac{0,1.56}{8,3}.100\%=67,47\%\end{matrix}\right.\)
b)
\(\left\{{}\begin{matrix}m_{AlCl_3}=0,1.133,5=13,35\left(g\right)\\m_{FeCl_2}=0,1.127=12,7\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
=> mmuối = 13,35 + 12,7 = 26,05(g)
c)
nHCl = 3a + 2b = 0,5(mol)
=> \(V_{ddHCl\left(PTHH\right)}=\dfrac{0,5}{2}=0,25\left(l\right)\)
=> Vdd HCl(thực tế) = \(\dfrac{0,25.110}{100}=0,275\left(l\right)\)
d)
PTHH: 2FeCl2 + Cl2 --> 2FeCl3
0,1----------------->0,1
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_{FeCl_3}=0,1.162,5=16,25\left(g\right)\\m_{AlCl_3}=13,35\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
=> mmuối = 16,25 + 13,35 = 29,6(g)
Hòa tan 29,6 gam hỗn hợp 2 muối X2CO3 và YCO3 (trong đó, X, Y là các kim loại chưa biết) bằng dung dịch chứa 24,09 gam HCl (lượng HCl dùng dư 10%) thu được dung dịch A và V lít khí CO2 (đktc), cô cạn dung dịch A thu được m gam hỗn hợp XCl và YCl2.
a/ Viết PTHH.
b/ Tìm V và m.
Câu 15: (3,5đ) Hoà tan hoàn toàn 10,8 gam kim loại Al trong dung dịch axit HCl 25% Viết phương trình hoá học xảy ra. Tính khối lượng HCl đã phản ứng. Từ đó suy ra khối lượng dung dịch axit HCl cần dùng. Tính nồng độ C% của dung dịch thu được sau phản ứng. Cho Al =27; H =1; Cl = 35,5
Câu 15 :
\(n_{Al}=\dfrac{10,8}{27}=0,4\left(mol\right)\)
Pt : \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
0,4----->1,2------->0,4------>0,6
\(m_{HCl}=1,2.36,5=43,8\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{43.8.100\%}{25\%}=175,2\left(g\right)\)
\(m_{ddspu}=10,8+175,2-0,6.2=184,8\left(g\right)\)
\(C\%_{AlCl3}=\dfrac{0,4.133,5}{184,8}.100\%=28,9\%\)
Hòa tan 10 gam hỗn hợp muối cacbonat kim loại hóa trị II và lll bằng dung dịch HCl ta thu được dung dịch A và 0,672 lít khí CO2 bay ra (đktc).
a,viết PTHH
b,Hỏi cô cạn dung dịch A thì thu được bao nhiêu gam muối khan?
a)
$RCO_3 + 2HCl \to RCl_2 + CO_2 + H_2O$
$R_2(CO_3)_3 + 6HCl \to 2RCl_3 + 3CO_2 + 3H_2O$
b)
Theo PTHH :
$n_{H_2O} = n_{CO_2} = \dfrac{0,672}{22,4} = 0,03(mol)$
$n_{HCl} = 2n_{CO_2} = 0,06(mol)$
Bảo toàn khối lượng :
$m_{muối} = 10 + 0,06.36,5 - 0,03.44 - 0,03.18 = 10,33(gam)$
Bài 1 : Cho 25 gam hỗn hợp X gồm Mg và Zn vào cốc đựng 200 ml dung dịch HCl, cô cạn cốc X được 53,4 gam chất rắn . Nếu cũng cho 25 gam hỗn hợp X vào cốc chứa 400 ml dung dịch HCl trên, khi cô cạn cốc X được 74,7 gam chất rắn. Tính khối lượng của Mg trong X
Bài2 : Hòa tan 8 gam hỗn hợp gồm Fe và kim loại M có hóa trị II vào 500 gam dung dịch HCl có nồng độ 3,65% giải phóng 4,48 lít khí (đktc) . Mặt khác, đẻ hòa tan 4,8 gam M cần chưa đến 500 ml dung dịch HCl 1M . Xác định tên kim loại M và tính thàn phần % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu
Để hòa tan 5,1gam ôxit một kim loại hóa trị III, người ta phải dùng 43,8gam dung dịch HCl 25% .
a) Hỏi đó là ôxit kim loại nào ?
b) Nếu dùng dung dịch H2SO420% để thay thế thì khối lượng dung dịch H2SO420% cần dùng là bao nhiêu gam?
PTHH: \(R_2O_3+6HCl\rightarrow2RCl_3+3H_2O\)
a) Ta có: \(n_{HCl}=\dfrac{43,8\cdot25\%}{36,5}=0,3\left(mol\right)\) \(\Rightarrow n_{R_2O_3}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_{R_2O_5}=\dfrac{5,1}{0,05}=102\) \(\Rightarrow M_R=27\) (Nhôm)
Vậy CTHH của oxit là Al2O3
b) PTHH: \(Al_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
Theo PTHH: \(n_{H_2SO_4}=3n_{Al}=0,15\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,15\cdot98}{20\%}=73,5\left(g\right)\)
Hòa tan hoàn toàn 12,9 gam hỗn hợp gồm kim loại X hóa trị II và kim loại Y hóa trị III cần dùng dung dịch HCl chứa 47,45 gam HCl.
a/ Tính thể tích H2 thoát ra (ở đktc).
b/ Cô cạn dung dịch thu được bao nhiêu gam muối khan (XCl2, YCl3)?
c/ Nếu biết kim loại hóa trị III là Al và có số mol gấp rưỡi số mol kim loại hóa trị II thì kim loại hóa trị II là nguyên tố nào
a)
$X + 2HCl \to XCl_2 + H_2$
$2Y + 6HCl \to 2YCl_3 + 3H_2$
$n_{HCl} = \dfrac{47,45}{36,5} = 1,3(mol) \Rightarrow n_{H_2} = \dfrac{1}{2}n_{HCl} = 0,65(mol)$
$\Rightarrow V_{H_2} = 0,65.22,4 = 14,56(lít)$
b) Bảo toàn khối lượng : $m_{muối} = 12,9 + 1,3.36,5 - 0,65.2 = 59,05(gam)$
c) Gọi $n_X = a(mol) \Rightarrow n_{Al} = 1,5a(mol)$
Theo PTHH : $n_{H_2} = a + 1,5a.\dfrac{3}{2} = 0,65(mol) \Rightarrow a = 0,2$
$\Rightarrow m_{hh} = 0,2.X + 0,2.1,5.27 = 12,9$
$\Rightarrow X = 24(Magie)$