Cho 1 khối lượng bột sắt vừa đủ vs 100ml dung dịch HCL có nồng độ 1 mol.Viết phương trình phản ứng.Xác định khối lượng muối thu đc sau phản ứng
Cho 1 khối lượng một sắt tác dụng vừa đủ với 500ml đúng dịch HCl có nồng độ 0,2 M a, Viết phương trình b, Xác định khối lượng bột sắt đã tham gia phản ứng c, Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng
nHCl=0,2.0,5=0,1(mol)
a,Fe+2HCl→FeCl2+H2
⇒nFe=nFeCl2=1/2nHCl=0,05(mol)
b,mFe=0,05.56=2,8(g)
c,mFeCl2=0,05.127=6,35(g)
Cho một khối lượng bột sắt tác dụng vừa đủ với 500 ml dung dịch axit clohiđric có nồng độ 0,2 M a) viết phương trình phản ứng b) xác định khối lượng của sắt đã tham gia phản ứng c) tính khối lượng muối thu được sau phản ứng
\(n_{HCl}=0,2.0,5=0,1(mol)\\ a,Fe+2HCl\to FeCl_2+H_2\\ \Rightarrow n_{Fe}=n_{FeCl_2}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=0,05(mol)\\ b,m_{Fe}=0,05.56=2,8(g)\\ c,m_{FeCl_2}=0,05.127=6,35(g)\)
cho 16g Fe2O3 tan hết trong 248g dung dịch HCl (vừa đủ)
a, viết phương trình hóa học của phản ứng
b, tính khối lượng HCl phản ứng
c, tính nồng độ % của muối trong dung dịch thu đc sau phản ứng
nFe2O3=0.1(mol)
PTHH Fe2O3+6HCl->2FeCl3+3H2O
a)Theo pthh,nHCl=6 nFe2O3->nHCl =0.1*6=0.6(mol)
mHCl=0.6*36.5=21.9(g)
b)nFeCl3=0.2(mol)
mFeCl3=162.5*0.2=32.5(g)
mdd sau phản ứng:248+16=264(g)
C%muối=32.5:264*100=12.3%
nFe2O3 = 16/160 = 0,1 mol
a/ Fe2O3 + 6HCl -----> 2FeCl3 + 3H2O
(mol) 0,1 0,6 0,2
b/ Từ PTHH => nHCl = 6nFe2O3 = 0,6 mol
=> mHCl = 0,6 x 36,5 = 21,9 (g)
c/ nFeCl3 = 2nFe2O3 = 0,2 mol
=> mFeCl3 = 0,2 x 162,5 = 32,5 (g)
=> %FeCl3 = \(\frac{32,5}{248}.100\approx13,105\%\)
cho 16g Fe2so4 tan hết trong 248g dung dịch HCl (vừa đủ)
a, viết phương trình hóa học của phản ứng
b, tính khối lượng HCl phản ứng
c, tính nồng độ % của muối trong dung dịch thu đc sau phản ứng
a, PTHH: \(Fe_2O_3+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2O\)
b. Ta có \(n_{Fe_2O_3}=\frac{16}{160}=0,1\) (mol)
Theo PTHH: \(n_{HCl}=6n_{Fe_2O_3}=6.0,1=0,6\) (mol)
=> \(m_{HCl}=0,6.36,5=21,9\) (g)
c, Theo PTHH: n FeCl3 = 0,2 (mol)
=> m FeCl3 = 0,2 . 162,5 =32,5 (g)
Áp dụng ĐLBTKL ta có:
\(m_{dd-sau-p.ư}=m_{Fe_2O_3}+m_{ddHCl}=16+248=264\left(g\right)\)
=> C% FeCl3 = \(\frac{32,5}{264}.100\%\approx12,31\%\)
Cho a gam sắt tác dụng vừa đủ với 500ml dung dịch axit clohiđric có nồng độ 0,2M a; viết phương trình phản ứng b; Xác định a c; tính thể tích khí hiđro ở đktc d; tính khối lượng muối thu được sau phản ứng
500ml = 0,5l
\(n_{HCl}=0,2.0,5=0,1\left(mol\right)\)
a) Pt : \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2|\)
1 2 1 1
0,05 0,1 0,05 0,05
b) \(n_{Fe}=\dfrac{0,1.1}{2}=0,05\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{Fe}=0,05.56=2,8\left(g\right)\)
c) \(n_{H2}=\dfrac{0,1.1}{2}=0,05\left(mol\right)\)
\(V_{H2\left(dktc\right)}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
d) \(n_{FeCl2}=\dfrac{0,05.1}{1}=0,05\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{FeCl2}=0,05.127=6,35\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
nHCl = 0,5.0,2= 0,1(mol)
a) Fe + 2HCl → FeCl2+ H2
0,05 ← 0,1 → 0,05 →0,05
b) mFe = 0,05.56=2,8(gam)
c) VH2= 0,05 .22,4 =1,12 (lít)
d) mFeCl2 = 0,05.(56+35,5.2)=6,35(gam)
Cho 3,2 g bột sắt vào 100ml dung dịch CuSO4 10% có khối lượng riêng là 1,12g/ml.
a. Viết phương trình phản ứng hóa học.
b. Xác định nồng độ mol của các chất trong dung dịch thu được sau phản ứng. Giả thiết thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể.
\(a.Fe+CuSO_4\rightarrow FeSO_4+Cu\\ b.n_{Cu}=\dfrac{3,2}{64}=0,05mol\\ n_{CuSO_4}=\dfrac{100.1,12.10}{100}:160=0,7mol\\ \Rightarrow\dfrac{0,05}{1}< \dfrac{0,07}{1}\Rightarrow CuSO_4.dư\\ Fe+CuSO_4\rightarrow FeSO_4+Cu\)
0,05 0,05 0,05 0,05 (mol)
\(C_M\) \(_{FeSO_4}=\dfrac{0,05}{0,1}=0,5M\)
\(C_M\) \(_{CuSO_4}=\dfrac{0,07-0,05}{0,1}=0,2M\)
Câu 1: Cho một lương bột sắt dư vào trong 100ml dung dịch H2SO4. Phản ứng xong thu được 6,72 lít khí hidro(đktc)
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra
b) Tính khối lượng bột sắt tham gia phản ứng
c) Tính nồng độ mol của dung dịch axit tham gia phản ứng
d) Dẫn lượng khí sinh ra qua CuO có nhiệt độ tham gia, tính khối lượng chất rắn tạo thành
Câu 2: Cho 14 gam Fe tác dụng vừa đủ với 400 gam dung dịch axit sunfuric H2SO4 loãng thấy có khí thoát ra(đktc)
a) Viết phương trình phản ứng
b) Tính khối lượng muối thu được?
c) Tính thể tích khí sinh ra? (đktc)
d) Tính nồng độ phần trăm dung dịch sau phản ứng
Fe+2HCl->FeCl2+H2
0,3----0,6--0,3------0,3
n H2=0,3 mol
=>m Fe=0,3.56=16.8g
=>CM=0,6\0,1=6M
CuO+H2-tO>Cu+H2O
0.3---------------0,3
=>m Cu=0,3.64=19,2g
câu 2
FE+H2SO4->FeSO4+H2
0,25----0,25----0,25---0,25
n Fe=0,25 mol
=>mFeCl2=0,25.127=31,75g
=>VH2=0,25.22,4=5,6l
=>C% muối=\(\dfrac{31,75}{14+400-0,25.2}100=7,67\%\)
3/ Cho 16 gam Fe2O3 tan hết trong 284 gam dung dịch HCl ( vừa đủ).
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng.
b) Tính khối lượng HCl phản ứng.
c) Tính nồng độ % của muối trong dung dịch thu được sau phản ứng.
\(a.PTHH:Fe_2O_3+6HCl--->2FeCl_3+3H_2O\)
b. Ta có: \(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{HCl}=6.n_{Fe_2O_3}=6.0,1=0,6\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{HCl}=0,6.36,5=21,9\left(g\right)\)
c. Theo PT: \(n_{FeCl_3}=2.n_{Fe_2O_3}=0,1.2=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{FeCl_3}=0,2.162,5=32,5\left(g\right)\)
Ta có: \(m_{dd_{FeCl_3}}=16+284=300\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C_{\%_{FeCl_3}}=\dfrac{32,5}{300}.100\%=10,83\%\)
nFe2O3= 0.1(mol)
PTHH: Fe2O3 + 6HCl -> 2FeCl3 + 3H2O (1)
a) Theo PT (1) : nHCl = 6 nFe2O3 -> nHCl = 0.1*6= 0.6(mol)
=> mHCl= 0.6*36.5 = 21.9(g)
b)nFeCl3=0.2(mol)
mFeCl3= 162.5*0.2=32.5(g)
=> mdd sau phản ứng: 248+16 = 264(g)
=> C%muối= 32.5:264*100=12.3%
\(a.Fe_2O_3+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2O\\ b.n_{Fe_2O_3}=\dfrac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\\ n_{HCl}=6n_{Fe_2O_3}=0,6\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{HCl}=21,9\left(g\right)\\ c.m_{ddsaupu}=16+284=300\left(g\right)\\ n_{FeCl_3}=2n_{Fe_2O_3}=0,2\left(mol\right)\\ C\%_{FeCl_3}=\dfrac{0,2.162,5}{300}.100=10,83\%\)
Cho 11, 2 g bột sắt Phản ứng vừa đủ vs 200 g dd HCl
a Tính thể tích khí H2 sinh ra và khối lượng muối thu đc
b ) Tính nồng độ % đ axit đa dạng
Tính nồng độ % các dung dịch sau PƯ