khi một tế bào lớn lên và sinh sản sẽ có bao nhieu tế bào mới hình thành
Khi một tế bào lớn lên và sinh sản sẽ có bao nhiêu tế bào mới hình thành? *
2
4
6
8
*
1 - tế bào trưởng thành, 2 - tế bào con.
1 - tế bào trưởng thành, 2 - tế bào mới.
1 - tế bào trưởng thành, 2 - tế bào non.
Cả A, B, C đều đúng.
Mô động vật có *
mô máu, mô cơ bản.
mô thần kinh, mô biểu bì.
mô mạch rây, mô mạch gỗ.
mô biểu bì, mô dẫn.
Có bao nhiêu nhận xét đúng trong các nhận xét sau? (1) Cơ thể sinh vật lớn lên không cần sự phân chia của các tế bào.(2) Khi một tế bào lớn lên và đạt kích thước nhất định tế bào sẽ thực hiện quá trình phân chia tạo ra các tế bào mới.(3) Từ một tế bào sau mỗi lần phân chia tạo ra sáu tế bào mới gọi là sự phân bào. (4) Sự phân chia làm giảm số lượng tế bào và tăng tế bào chết trong cơ thể. *
1
2
3
4
Một tế bào sau khi sinh sản tạo thành ba mươi hai tế bào mới. Tế bào đó đã trải qua mấy lần sinh sản? *
3
5
7
8
Mục khác:
Cơ thể nào sau đây là đa bào? *
Cây rêu.
Trùng roi xanh.
Con ruồi.
Cả A, C đều đúng.
Cơ thể đơn bào là cơ thể được cấu tạo từ *
hàng trăm tế bào.
hàng nghìn tế bào.
một tế bào.
một số tế bào.
Cơ quan là gì? *
Một tập hợp các mô giống nhau cùng thực hiện một chức năng nhất định.
Một tập hợp của nhiều mô cùng thực hiện chức năng nhất định.
Một tập hợp các mô giống nhau thực hiện các chức năng khác nhau.
Một tập hợp các mô khác nhau thực hiện các chức năng khác nhau.
Mô là gì? *
Một nhóm tế bào khác nhau, khác chức năng.
Một nhóm tế bào khác nhau có chức năng đặc biệt.
Một nhóm tế bào cùng loại, cùng chức năng.
Một nhóm tế bào cùng loại có chức năng khác nhau.
Nhận định nào dưới đây đúng khi nói về sinh vật đa bào? *
Cơ thể đa bào chỉ bao gồm một tế bào.
Cơ thể đa bào là trùng giày, trùng roi xanh.
Thực vật, động vật là các sinh vật đa bào.
Các tế bào trong cơ thể đa bào đều có chức năng giống nhau.
Có bao nhiêu câu đúng trong các câu dưới đây? 1. Cơ quan gồm nhiều tế bào có cấu tạo giống nhau và cùng thực hiện một chức năng.2. Hệ cơ quan gồm một nhóm các cơ quan cùng thực hiện một quá trình sống.3. Não, tim, dạ dày là các cơ quan ở cơ thể người.4. Một số hệ cơ quan của cơ thể người như: hệ tiêu hoá, hệ hô hấp, hệ thần kinh,.... *
1
2
3
4
Rễ cây là cấp độ tổ chức nào dưới đây? *
Cơ quan.
Hệ cơ quan.
Tế bào.
Mô
*
a -> b -> d -> c -> e
a -> c -> d -> b ->e
c -> d -> b -> a -> e
c -> a -> b -> d -> e
Trong các cấp độ tổ chức cơ thể dưới đây, cấp độ tổ chức nào là lớn nhất? *
Tế bào.
Cơ quan.
Hệ cơ quan.
Mô.
Vật sống nào sau đây không có cấu tạo cơ thể là đa bào? *
Trực khuẩn.
Cây xoài.
Con gà.
Con ếch.
Hệ tiêu hóa ở người có cơ quan *
tim, mạch máu.
não, tủy sống, dây thần kinh.
phổi, khí quản, phế quản.
miệng, dạ dày, ruột.
Hệ cơ quan ở thực vật bao gồm *
hệ rễ và hệ thân.
hệ thân và hệ lá.
hệ chồi và hệ rễ.
hệ cơ và hệ thân.
Mô thực vật có *
mô cơ.
mô mỡ.
mô biểu bì.
mô liên kết.
Có 3 tế bào sinh sản một số lần bằng nhau và tạo thành 48 tế bào con, mỗi tế bào đó đã trải qua mấy lần sinh sản? *
2
4
6
8
Trong cơ thể sinh vật, hai tế bào bắt đầu quá trình sinh sản để tạo nên các tế bào mới, nếu những tế bào này thực hiện ba lần sinh sản liên tiếp thì sẽ tạo ra được bao nhiêu tế bào con? *
8
16
24
32
Quay lại
Gửi
Xóa hết câu trả lời
Không bao giờ gửi mật khẩu thông qua Google Biểu mẫu.
Nội dung này không phải do Google tạo ra hay xác nhận. Báo cáo Lạm dụng - Điều khoản Dịch vụ - Chính sách quyền riêng tư
Biểu mẫu
Câu 1 :Khi một tế bào lớn lên và sinh sản sẽ có bao nhiêu tế bào mới hình thành?
A. 8. B. 6. C. 4. D. 2.
Câu 2: Cây lớn lên nhờ:
A. Sự lớn lên và phân chia của tế bào.
B. Sự tăng kích thước của nhân tế bào.
C. Nhiều tế bào được sinh ra từ một tế bào ban đầu.
D. Các chất dinh dưỡng bao bọc xung quanh tế bào ban đầu.
A. 8.
D. Các chất dinh dưỡng bao bọc xung quanh tế bào ban đầu.
Khi một tế bào lớn lên và sinh sản phân bào 1 lần có bao nhiêu tế bào mới được hình thành.
A. 2
B. 4
C. 8
D. 16
Câu 1: Quan sát tế bào sau và cho biết mũi tên đang chỉ vào thành phần nào của tế bào?
A. Màng tế bào B. Chất tế bào C. Nhân tế bào D. Vùng nhân.
Câu 2: Khi 3 tế bào lớn lên và sinh sản sẽ có bao nhiêu tế bào mới hình thành?
A. 8 B. 6 C. 4 D. 2
Câu 3: Mèo con lớn lên nhờ quá trình nào?
A. Sinh trưởng của tế bào B. Sinh sản của tế bào
C. Sinh trưởng và sinh sản của tế bào D. Sinh trưởng và thay mới của tế bào
Câu 4: Vật sống nào sau đây không có cấu tạo cơ thể là đa bào?
A. Hoa hồng B. Hoa mai
C. Hoa hướng dương D. Tảo lục
Câu 5: Cơ thể đơn bào và cơ thể đa bào khác nhau chủ yếu ở điểm nào?
A. Màu sắc B. Kích thước
C. Số lượng tế bào tạo thành D. Hình dạng
Câu 6: Cấp độ tổ chức cơ thể thấp nhất trong cơ thể đa bào là:
A. Hệ cơ quan B. Cơ quan
C. Mô D. Tế bào
Câu 7: Trình từ sắp xếp các cấp tổ chức của cơ thể đa bào theo thứ tự từ nhỏ đến lớn là?
A. Tế bào -> cơ quan -> hệ cơ quan -> cơ thể -> mô
B. Mô -> tế bào -> hệ cơ quan -> cơ quan -> cơ thể
C. Tế bào -> mô -> cơ quan -> hệ cơ quan -> cơ thể
D. Cơ thể -> hệ cơ quan -> cơ quan -> tế bào -> mô
Câu 8: Hệ chồi ở thực vật bao gồm các cơ quan nào?
A. Rễ, thân, lá B. Cành, lá, hoa, quả
C. Hoa, quả, hạt D. Rễ, cành, lá, hoa
Câu 9: Vật nào sau đây có cấu tạo từ tế bào?
A. Xe ô tô B. Cây cầu
C. Cây bạch đàn D. Ngôi nhà
Câu 10: Loại tế bào nào sau đây có thể quan sát bằng mắt thường?
A. Tế bào trứng cá B. Tế bào vảy hành
C. Tế bào mô giậu D. Tế bào vi khuẩn
Câu 11 : Thành phần nào dưới đây không thuộc thành phần cấu tạo chính của tế bào?
A. Màng tế bào B. Tế bào chất
C. Thành tế bào D. Nhân/vùng nhân
Câu 12: Khi tế bào lớn lên đến một kích thước nhất định sẽ tiến hành quá trình nào?
A. Sinh trưởng B. Sinh sản
C. Thay thế D. Chết
Câu 13: Cơ thể nào sau đây là cơ thể đơn bào?
A. Con chó. B. Trùng biến hình. C. Con ốc sên. D. Con cua.
Câu 14: Cơ thể đơn bào và cơ thể đa bào khác nhau chủ yếu ở điểm nào?
A. Màu sắc B. Kích thước
C. Số lượng tế bào tạo thành D. Hình dạng
Câu 15: Tập hợp các mô thực hiện cùng một chức năng là?
A. Tế bào B. Mô
C. Cơ quan D. Hệ cơ quan
Câu 16: Hệ tuần hoàn được cấu tạo bởi các cơ quan nào sau đây?
A. Tim và máu B. Tim và hệ mạch
C. Hệ mạch và máu D. Tim, máu và hệ mạch
Câu 17. Nhận định nào về Vi khuẩn dưới đây là đúng?
A. Vi khuẩn chưa có cấu tạo tế bào B. Vi khuẩn chỉ sống trong tế bào vật chủ
C.Vi khuẩn là sinh vật đơn bào nhỏ bé D.Vi khuẩn không gây bệnh cho con người
Câu 18. Các nhà khoa học sử dụng khóa lưỡng phân để?
A. Phân chia sinh vật thành từng nhóm B. Xây dựng thí nghiệm
C.Xác định loài sinh sản vô tính hay hữa tính D.Dự đoán thế hệ sau
Câu 19. Loại Vi khuẩn nào dưới đây có lợi
A.Vi khuẩn lao B. Vi khuẩn thương hàn
C. Vi khuẩn trong nốt sần rễ cây họ đậu D. Vi khuẩn uốn ván
Câu 20. Một khóa lưỡng phân có mấy lựa chọn ở mỗi nhánh?
A.2 B. 3 C.4 D.5
Câu 1: Quan sát tế bào sau và cho biết mũi tên đang chỉ vào thành phần nào của tế bào?
ko có hình
A. Màng tế bào B. Chất tế bào C. Nhân tế bào D. Vùng nhân.
Câu 2: Khi 3 tế bào lớn lên và sinh sản sẽ có bao nhiêu tế bào mới hình thành?
A. 8 B. 6 C. 4 D. 2
Câu 3: Mèo con lớn lên nhờ quá trình nào?
A. Sinh trưởng của tế bào B. Sinh sản của tế bào
C. Sinh trưởng và sinh sản của tế bào D. Sinh trưởng và thay mới của tế bào
Câu 4: Vật sống nào sau đây không có cấu tạo cơ thể là đa bào?
A. Hoa hồng B. Hoa mai
C. Hoa hướng dương D. Tảo lục
Câu 5: Cơ thể đơn bào và cơ thể đa bào khác nhau chủ yếu ở điểm nào?
A. Màu sắc B. Kích thước
C. Số lượng tế bào tạo thành D. Hình dạng
Câu 6: Cấp độ tổ chức cơ thể thấp nhất trong cơ thể đa bào là:
A. Hệ cơ quan B. Cơ quan
C. Mô D. Tế bào
Câu 7: Trình từ sắp xếp các cấp tổ chức của cơ thể đa bào theo thứ tự từ nhỏ đến lớn là?
A. Tế bào -> cơ quan -> hệ cơ quan -> cơ thể -> mô
B. Mô -> tế bào -> hệ cơ quan -> cơ quan -> cơ thể
C. Tế bào -> mô -> cơ quan -> hệ cơ quan -> cơ thể
D. Cơ thể -> hệ cơ quan -> cơ quan -> tế bào -> mô
Câu 8: Hệ chồi ở thực vật bao gồm các cơ quan nào?
A. Rễ, thân, lá B. Cành, lá, hoa, quả
C. Hoa, quả, hạt D. Rễ, cành, lá, hoa
Câu 9: Vật nào sau đây có cấu tạo từ tế bào?
A. Xe ô tô B. Cây cầu
C. Cây bạch đàn D. Ngôi nhà
Câu 10: Loại tế bào nào sau đây có thể quan sát bằng mắt thường?
A. Tế bào trứng cá B. Tế bào vảy hành
C. Tế bào mô giậu D. Tế bào vi khuẩn
Câu 11 : Thành phần nào dưới đây không thuộc thành phần cấu tạo chính của tế bào?
A. Màng tế bào B. Tế bào chất
C. Thành tế bào D. Nhân/vùng nhân
Câu 12: Khi tế bào lớn lên đến một kích thước nhất định sẽ tiến hành quá trình nào?
A. Sinh trưởng B. Sinh sản
C. Thay thế D. Chết
Câu 13: Cơ thể nào sau đây là cơ thể đơn bào?
A. Con chó. B. Trùng biến hình. C. Con ốc sên. D. Con cua.
Câu 14: Cơ thể đơn bào và cơ thể đa bào khác nhau chủ yếu ở điểm nào?
A. Màu sắc B. Kích thước
C. Số lượng tế bào tạo thành D. Hình dạng
Câu 15: Tập hợp các mô thực hiện cùng một chức năng là?
A. Tế bào B. Mô
C. Cơ quan D. Hệ cơ quan
Câu 16: Hệ tuần hoàn được cấu tạo bởi các cơ quan nào sau đây?
A. Tim và máu B. Tim và hệ mạch
C. Hệ mạch và máu D. Tim, máu và hệ mạch
Câu 17. Nhận định nào về Vi khuẩn dưới đây là đúng?
A. Vi khuẩn chưa có cấu tạo tế bào B. Vi khuẩn chỉ sống trong tế bào vật chủ
C.Vi khuẩn là sinh vật đơn bào nhỏ bé D.Vi khuẩn không gây bệnh cho con người
Câu 18. Các nhà khoa học sử dụng khóa lưỡng phân để?
A. Phân chia sinh vật thành từng nhóm B. Xây dựng thí nghiệm
C.Xác định loài sinh sản vô tính hay hữa tính D.Dự đoán thế hệ sau
Câu 19. Loại Vi khuẩn nào dưới đây có lợi
A.Vi khuẩn lao B. Vi khuẩn thương hàn
C. Vi khuẩn trong nốt sần rễ cây họ đậu D. Vi khuẩn uốn ván
Câu 20. Một khóa lưỡng phân có mấy lựa chọn ở mỗi nhánh?
A.2 B. 3 C.4 D.5
Câu 17.5. Khi một tế bào lớn lên và sinh sản sẽ có bao nhiều tế bào mới hình
thành?
A.8
B.6
C. 4
D.2.
Khi một tế bào sau 3 lần sinh sản sẽ có bao nhiêu tế bào mới hình thành?
Trong các phát biểu sau về sự lớn lên và phân chia của tế bào, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Khi tế bào lớn lên và đạt một kích thước nhất định, tế bào sẽ thực hiện quá trình phân chia.
II. Sự sinh sản của tế bào là sự phân chia tạo ra hai tế bào mới từ tế bào ban đầu.
III. Trong cơ thể trưởng thành, tế bào không lớn lên và phân chia nữa.
IV. Sự phân chia tế bào làm tăng số lượng tế bào của cơ thể và thay thế các tế bào bị tổn thương hay bị chết.
Trong các phát biểu sau về sự lớn lên và phân chia của tế bào, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Khi tế bào lớn lên và đạt một kích thước nhất định, tế bào sẽ thực hiện quá trình phân chia.
=> Đúng
II. Sự sinh sản của tế bào là sự phân chia tạo ra hai tế bào mới từ tế bào ban đầu.
=> Đúng
III. Trong cơ thể trưởng thành, tế bào không lớn lên và phân chia nữa.
=> Sai
IV. Sự phân chia tế bào làm tăng số lượng tế bào của cơ thể và thay thế các tế bào bị tổn thương hay bị chết.
=> Đúng
Khi tế bào lớn lên đến một kích thước nhất định sẽ tiến hành quá trình nào? *
Chết
Sinh sản
Thay thế
Sinh trưởng
Ban đầu, có 1 tế bào trưởng thành, sau nhiều lần sinh sản thì số tế bào con được tạo ra là 128 tế bào. Hỏi tế bào ban đầu đã trãi qua bao nhiêu lần sinh sản? *
5
6
8
7
Hình dạng, kích thước, các thành phần chính của tế bào. Sự lớn lên và sinh sản của tế bào. Sự sinh sản của tế bào có ý nghĩa gì đối với sinh vật?
Là cơ sở cho sự lớn lên của sinh vật
Thay thế những tế bào bị tổn thương
Thay thế những tế bào bị mất hoặc chết
Tham khảo:
Các thành phần chính của tế bào chất là bào tương (một dạng chất keo bán lỏng ... có kích thước nhỏ hơn ribôxôm của tế bào nhân thực
- Mỗi tế bào lớn lên đến kích thước nhất định sẽ phân chia thành hai tế bào con, gọi là sự sinh sản của tế bào. - Ý nghĩa của sự lớn lên và sinh sản tế bào: + Sự lớn lên của hầu hết các sinh vật đa bào (cơ thể có cấu tạo gồm nhiều tế bào) chủ yếu là do sự tăng lên về kích thước và số lượng các tế bào trong cơ thể.
Ý nghĩa của sự sinh sản tế bào: - Là cơ sở giúp sinh vật có thể lớn lên và phát triển. - Giúp thay thế các tế bào tổn thương hoặc tế bào chết ở sinh vật (sự lành lại của các vết thương). Vẽ và chú thích các thành phần chính của tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực.Ý nghĩa của sự sinh sản tế bào: - Là cơ sở giúp sinh vật có thể lớn lên và phát triển. - Giúp thay thế các tế bào tổn thương hoặc tế bào chết ở sinh vật (sự lành lại của các vết thương). Vẽ và chú thích các thành phần chính của tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực.
Tham khảo
Các tế bào trong cơ thể người khác nhau về hình dạng: Hình cầu (tế bào trứng); Hình đĩa (hồng cầu); Hình khối (tế bào biểu bì);
Phần lớn tế bào động vật và thực vật chỉ có thể nhìn thấy dưới kính hiển vi, với kích thước từ 1 đến 100 micromét.
Cấu trúc của tế bào khi nhìn kính hiển vi. Nguyên sinh chất là những chất hóa học cấu tạo nên tế bào. Mỗi tế bào được cấu tạo từ 5 chất cơ bản là nước, chất điện giải, protein, lipid và carbohydrate.
Mỗi tế bào lớn lên đến kích thước nhất định sẽ phân chia thành hai tế bào con, gọi là sự sinh sản của tế bào.
Tế bào được sinh ra rồi lớn lên tới một kích thước nhất định sẽ phân chia thành 2 tế bào con, đó là sự phân bào. ... Quá trình phân bào: đầu tiên hình thành 2 nhân, sau đó chất tế bào phân chia, vách tế bào hình thành ngăn đôi tế bào cũ thành 2 tế bào con.
Ý nghĩa của sự sinh sản tế bào:
- Là cơ sở giúp sinh vật có thể lớn lên và phát triển.
- Giúp thay thế các tế bào tổn thương hoặc tế bào chết ở sinh vật (sự lành lại của các vết thương).