Nung 7g KClO3 thì thu được KCl và O2 a) tính thể tích khí thu được ở dkc b) tính khối lượng KCl thu được
Nung nóng 24,5 gam KCLO3 thu được Kali clorua KCL và khí oxi O2.
a) Viết PTHH của phản ứng
b) Tính khối lượng KCL thu được
c) Tính thể tích khí O2 sinh ra ở đktc.
2KClO3 ---> 2KCl +3O2
nKClo3 = 24,5/122,5 = 0,2 mol
nKCl = nKClo3 =0,2 mol
m Kcl = 0,2 x 74,5 = 14,9g
no2 = 0,2x3:2 = 0,3mol
Vo2 = n.22,4 = 6,72 lít
\(V_{O_2}=n_{O_2}.22,4=0,33.22,4=7,392\left(l\right)\)
nung 24.5g KClO3 thu được KCl là khí O2
a)tính thể tích O2 thu được ở đktc
b)đốt cháy magie trong thể tích oxi. Hãy tính khối lượng magie oxit sinh ra
Số mol KClO3 là:
\(n_{KClO_3}=\dfrac{24,5}{122,5}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH:
\(2KClO_3\underrightarrow{t^o}2KCl+3O_2\)
0,2.........................0,3 mol
a, Thể tích oxi thu dc ở dktc là:
\(V_{O_2đktc}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
b. PTHH:
\(2Mg+O_2\underrightarrow{t^o}2MgO\)
0,3...0,6
KL MgO sinh ra là:
\(m_{MgO}=0,6.40=24\left(g\right)\)
Bài 3: Nung 12,25 gam kaliclorat KClO3 thu được muối kaliclorua KCl và khí O2.
a) Viết PTHH và cho biết thuộc loại phản ứng hóa học gì?
b) Tính khối lượng KCl thu được.
c) Tính thể tích không khí cần dùng ? Biết thể tích khí oxi bằng 20% thể tích không khí.
\(n_{KClO_3}=\dfrac{12,25}{122,5}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: 2KClO3 --to--> 2KCl + 3O2 - pư phân huỷ
0,1 0,1 0,15
\(\rightarrow m_{KCl}=0,1.74,5=7,45\left(g\right)\)
Câu 5: Phân huỷ hoàn toàn 12,25 gam kali clorat (KClO3) thì thu được muối kali clorua (KCl) và khí oxi
a/ Tính thể tích khí O2 sinh ra (ở đktc)? b/ Tính khối lượng muối KCl thu được?
c/ Dùng toàn bộ khí O2 ở trên để đốt Sắt. Tính số gam oxit sắt từ thu được?
a,b,
\(n_{KClO_3}=\dfrac{12,25}{122,5}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: 2KClO3 --to, MnO2--> 2KCl + 3O2
0,1-------------------->0,1------->0,15
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{O_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\\m_{KCl}=74,5.0,1=7,45\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
c, PTHH: 3Fe + 2O2 --to--> Fe3O4
0,225<-0,15------->0,075
=> mFe3O4 = 0,075.232 = 17,4 (g)
2KClO3-to>2KCl+3O2
0,1---------------0,1---0,15 mol
n KClO3=0,1 mol
=>VO2=0,15.22,4=3,36l
m KCl=0,1.74,5=7,45g
3Fe+2O2-to>Fe3O4
0,15----0,075
=>m Fe3O4=0,075.232=17,4g
Nung 3,5kg KClO3 có xúc tác thu được 1,49g theo sơ đồ sau:
KClO3----> KCl+O2
a, tính thể tích khí oxygen thu được ở điều kiện tiêu chuẩn
b, tính hiệu suất của phản ứng
Nung m gam hỗn hợp A gồm KMnO4 và KClO3 thu được chất rắn B và khí O2. Lúc đó KClO3 phân hủy hoàn toàn, còn KMnO4 phân hủy không hoàn toàn. Trong B có 0,894 gam KCl chiếm 8,132% khối lượng. Trộn lượng O2 thu được ở trên với không khí (có phần trăm thể tích: 20% O2; 80% N2) theo tỉ lệ thể tích tương ứng là 1:3 tạo thành hỗn hợp khí C. Cho toàn bộ khí C vào bình chứa 0,528 gam cacbon rồi đốt cháy hết cacbon thu được hỗn hợp khí D gồm 3 khí trong đó O2 chiếm 17,083% về thể tích.
a) Tính phần trăm khối lượng mỗi chất có trong A.
b) Thêm 74,5 gam KCl vào chất rắn B được hỗn hợp E. Cho E vào dung dịch H2SO4 loãng dư, đun nóng nhẹ cho đến phản ứng hoàn toàn. Tính thể tích khí thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn.
Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế oxi bằng cách đốt nóng kali clorat theo sơ đồ sau: KClO3 -> KCl + O2.
a)Tính thể tích khí oxi thu được ở điều kiện tiêu chuẩn khi nhiệt phân 0,4 mol kaliclorat ( KClO3)
b)Tính khối lượng cliclorua (KCl) thu được sau PƯ trên .
( biết K=39,Cl=35,5,O=16)
\(a.2KClO_3-^{t^o}\rightarrow2KCl+3O_2\\ n_{O_2}=\dfrac{3}{2}n_{KClO_3}=0,6\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{O_2}=0,6.22,4=13,44\left(l\right)\\ n_{KCl}=n_{KClO_3}=0,4\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{KCl}=0,4.74,5=29,8\left(g\right)\)
Nhiệt phân hoàn toàn 24,5 gam KClO3 thu được KCl và khí O2.
a) Tính thể tích khí O2 thu được (đkc).
b) Cho toàn bộ khí O2 trên tác dụng với 32 gam Cu.
- Sau phản ứng, chất nào còn dư? Dư bao nhiêu gam?
- Tính khối lượng CuO thu được. Cho NTK: K=39, O=16; Cu = 64, Cl = 35,5.
a, PT: \(2KClO_3\underrightarrow{t^o}2KCl+3O_2\)
Ta có: \(n_{KClO_3}=\dfrac{24,5}{122,5}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{3}{2}n_{KClO_3}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=0,3.24,79=7,437\left(g\right)\)
b, PT: \(2Cu+O_2\underrightarrow{t^o}2CuO\)
Ta có: \(n_{Cu}=\dfrac{32}{64}=0,5\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,5}{2}< \dfrac{0,3}{1}\), ta được O2 dư.
Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{O_2\left(pư\right)}=\dfrac{1}{2}n_{Cu}=0,25\left(mol\right)\\n_{CuO}=n_{Cu}=0,5\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow n_{O_2\left(dư\right)}=0,3-0,25=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{O_2\left(dư\right)}=0,05.32=1,6\left(g\right)\)
\(m_{CuO}=0,5.80=40\left(g\right)\)
Câu 19: Nung 3;5 KCLO3 có xúc tác thu được 1;49g KCL và O2 theo sơ đồ sau: Kalicorat+khí oxi
a; tính thể tích oxi thu được ở điều kiện chuẩn
b; Tính hiệu suất của phản ứng
a, PT: \(2KClO_3\underrightarrow{t^o}2KCl+3O_2\)
Ta có: \(n_{KCl}=\dfrac{1,49}{74,5}=0,02\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{3}{2}n_{KCl}=0,03\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=0,03.24,79=0,7437\left(l\right)\)
b, Theo PT: \(n_{KClO_3\left(TT\right)}=n_{KCl}=0,02\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{KClO_3\left(TT\right)}=0,02.122,5=2,45\left(g\right)\)
\(\Rightarrow H=\dfrac{2,45}{3,5}.100\%=70\%\)
2KClO3=>2KCl+3O2
a, nKCl=1,49/74,5=0,02(mol)
=>nO2=0,03(mol)
=>V O2=0,03.22,4=0,672(l)
b, nKClO3=0,02(mol)
mKClO3=0,02.122,5=2,45(g)
H(KClO3)=2,45/3,5.100%=70%