Cho 18g 1 bazo của kim loại R Hóa trị II tác dụng vừa đủ vs 400ml dd HCl 1M. Hãy tìm kim loại R trên
Cho 10,7 g một bazo của kim loại M (hóa trị III) tác dụng vừa đủ vs 300ml dd HCl 1M hãy tìm kim loại M trên
\(n_{M\left(OH\right)_3}=\dfrac{10,7}{M+51}mol\\ n_{HCl}=0,3.1=0,3mol\\2 M\left(OH\right)_3+6HCl\rightarrow2MCl_3+6H_2O\\ \Rightarrow\dfrac{10,7}{M+51}:2=\dfrac{0,3}{6}\\ \Leftrightarrow M=56,Fe\)
Để hòa tan hoàn toàn 6,4 gam hỗn hợp kim loại R (chỉ có hóa trị II) và oxit của nó cần vừa đủ 400ml dung dịch HCl 1M. Tìm kim loại R
A. Ca
B. Mg
C. Ba
D. Be
Đáp án B
R + HCl → RCl2 + H2
RO + 2HCl → RCl2 + H2O
Ta có: nHCl =0,4.1 = 0,4 mol → = 0,2 mol → = 32
Theo tính chất của ta có: M < 32 < M + 16 → 16 < M < 32
→ M = 24 (Mg) là nghiệm hợp lí
Cho 4,8 gam kim loại magie tác dụng hoàn toàn với dung dịch axit HCl. Tính: a. Thể tích hiđro thu được ở đktc? c. Nếu dùng lượng khí Hiđro trên để khử vừa đủ một lượng oxit kim loại R hóa trị II thì thu được 12,8gam kim loại. Tìm kim loại R.
Mg+2HCl->MgCl2+H2
0,2-----------------------0,2
RO+H2-to>R+H2O
0,2-------------0,2
n Mg=\(\dfrac{4,8}{24}\)=0,2 mol
=>VH2=0,2.22,4=4,48l
->0,2=\(\dfrac{12,8}{R}\)
=>R=64 g\mol
=>R là Cu(đồng)
Câu 1: cho 20g kim loại hóa trị (II) tác dụng đủ dd HCl sau phản ứng thu được 11.2 lit khí đktc. Gọi tên kim loại
Câu 2: Cho 20.8g kim loại hóa trị (II) tác dụng đủ 800ml dd HCl 0.8M. Gọi tên kim loại
Câu 1:
Đặt kim loại hóa trị II cần tìm là A.
\(A+2HCl\rightarrow ACl_2+H_2\\ n_{H_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\\ n_A=n_{H_2}=\dfrac{20}{0,5}=40\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \rightarrow A:Canxi\left(Ca=40\right)\)
Câu 2:
Đặt kim loại hóa trị II cần tìm là B.
\(n_{HCl}=0,8.0,8=0,64\left(mol\right)\\ B+2HCl\rightarrow BCl_2+H_2\\ n_B=\dfrac{n_{HCl}}{2}=\dfrac{0,64}{2}=0,32\left(mol\right)\\ M_B=\dfrac{20,8}{0,32}=65\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \Rightarrow B\left(II\right)là:Kẽm\left(Zn=65\right)\)
2. \(A+2HCl\rightarrow ACl_2+H_2\)
\(n_{HCl}=0,8.0,8=0,64\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_A=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=0,32\left(mol\right)\)
=> \(M_A=\dfrac{20,8}{0,32}=65\left(Zn\right)\)
cho 8g kim loại hóa trị (II) tác dụng vừa đủ 200ml dd CH3COOH 1M. tìm công thức phân tử oxit
cho m(g) kim loại R ( hóa trị 1 ) tác dụng với clo dư , sau phản ứng thu được 13,6g muối . mặt khác để hòa tan m (g) kim loại R cần vừa đủ 200ml dung dịch HCl 1M a, viết PTHH b, xác định kim loại R
Đốt cháy hoàn toàn 12,8 gam kim loại R có hóa trị II. Lấy toàn bộ sản phẩm đem tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch H2SO4 1M. Kim loại R là:
A, Mg
B, Zn
C, Cu
D, Fe
\(R+H_2SO_4\rightarrow RSO_4+H_2\\ n_R=n_{H_2SO_4}=0,2.1=0,2\left(mol\right)\\ M_R=\dfrac{12,8}{0,2}=64\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
Thật ra nó hơi vô lí vì anh thấy 200ml dd H2SO4 là dung dịch loãng, PT như trên, tính ra đồng mà đồng không tác dụng axit sunfuric loãng. Em hỏi lại cô đề bài nha :D
cho 1,2g kim loại R có hóa trị II tác dụng với dd HCl dư, sau phản ứng thu đc 1,12lit H2(đktc).Xác định tên kim loại R?
\(n_{H_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: R + 2HCl --> RCl2 + H2
0,05<---------------0,05
=> \(M_R=\dfrac{1,2}{0,05}=24\left(g/mol\right)\)
=> R là Mg (Magie)
cho H2 tác dụng 16g hh X gồm CuO ,Fe2O3,Fe3O4,FeO thu được 11,2g rắn Y gồm Cu,Fe.Tìm VH2 phản ứng 2. cho 13g kim loại X hóa trị II tác dụng vừa đủ 400ml đHCl 1M . tìm X
1
\(n_O=\dfrac{16-11,2}{16}=0,3\left(mol\right)\)
=> \(n_{H_2O}=0,3\left(mol\right)\)
=> \(n_{H_2}=0,3\left(mol\right)\)
=> \(V_{H_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
2
\(n_{HCl}=0,4.1=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: X + 2HCl --> XCl2 + H2
0,2<--0,4
=> \(M_X=\dfrac{13}{0,2}=65\left(g/mol\right)\)
=> X là Zn
1.
ta có :
m O=16-11,2=4,8g
n O=\(\dfrac{4,8}{16}\)=0,3 mol
=>n H2=n H2O=n O=0,3 mol
=>VH2=0,3.22,4=6,72l
2
X+2HCl->XCl2+H2
0,2---0,4 mol
n HCl=0,4.1=0,4 mol
ta có :\(\dfrac{13}{X}=0,2\)
=>MX=65 đvC
=>X là kẽm (Zn)