\(n_{M\left(OH\right)_3}=\dfrac{10,7}{M+51}mol\\ n_{HCl}=0,3.1=0,3mol\\2 M\left(OH\right)_3+6HCl\rightarrow2MCl_3+6H_2O\\ \Rightarrow\dfrac{10,7}{M+51}:2=\dfrac{0,3}{6}\\ \Leftrightarrow M=56,Fe\)
\(n_{M\left(OH\right)_3}=\dfrac{10,7}{M+51}mol\\ n_{HCl}=0,3.1=0,3mol\\2 M\left(OH\right)_3+6HCl\rightarrow2MCl_3+6H_2O\\ \Rightarrow\dfrac{10,7}{M+51}:2=\dfrac{0,3}{6}\\ \Leftrightarrow M=56,Fe\)
Người ta dùng 146g dd HCl 10% thì vừa đủ tác dụng với 11,6g hidroxit kim loại M hóa trị(II). Hãy xác định M(pt M(OH)2+HCl->MCl2+H2O)
cho 8g kim loại hóa trị (II) tác dụng vừa đủ 200ml dd CH3COOH 1M. tìm công thức phân tử oxit
Hòa tan hoàn toàn 8 gam một oxit kim loại A( A có hóa trị 2 trong hợp chất) cần dùng vừa đủ 400 ml dd HCl 1M
1. Xác định kim loại A và công thức hóa học của oxit
2. cho 8,4 gam ACO3 tác dụng với 500 ml dd H2SO4 1M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính nồng độ mol của các chất trong dd sau phản ứng ( coi thể tích dd sau phản ứng là 500 ml )
Hoà tan 17,4 g oxit của kim loại M cần vừa đủ 300ml dd hcl 2M. Công thức oxit là?
cho 8g một oxit kim loại hóa trị 2 tác dụng vừa đủ với 100g dd h2so4 9,8%. Tìm CTHH của oxit
11 / Hòa tan hoàn toàn 19,5 gam một kim loại M trong dung dịch HCl vừa đủ thì thu được 40,8 gam muối . Tìm kim loại M. ( Biết M có hóa trị từ I-III
Cho 6.3g hỗn hợp A gồm 2 kim loại Al và Mg tác dụng hết với dd HCl sau phản ứng thu được 6.72l khí H2 (đktc)
a) Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A
b) Lượng khí H2 ở trên vừa đủ khử 17.4g oxit của kim loại M . Xát định Công thức hóa học của Kim Loại M :
HELP :
cho 5,1g oxit kim loại hóa trị (III) tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch HCl 3M
tìm khối lượng dung dịch H2SO4 25% cần phản ứng hết với lượng oxit trên
3 Co 26.8 g hỗn hợp muối cacbonat của kim loại A , B đề có hóa trị 2 tác dụng vs 1 lượng HCl dư pư thoát ra 6.72l khí CO2 (đktc)
a) tính lm muối thu được khi cô cạn dd sau pư
b) tìm kim loại A . B biết rắng tỉ lệ nA:nB =2:1 và kim loại M của A = 0.6 lần khối lượng mol của B