Hòa tan hoàn toàn 12,6 gam natrisunfit trong V(ml) dung dịch HCl. Xác định khí và tính thể tích khí thu ra ở đktc?
Hòa tan 12,6 gam natrisunfit vào dung dịch axit clohiđric dư. Thể tích khí S O 2 thu được ở đktc là
A. 2,24 lít
B. 3,36 lit
C. 1,12 lít
D. 4,48 lít
Hòa tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe và Cu trong dung dịch HCl, phản ứng xong thu được 6,4 gam rắn không tan. Tính thể tích khí thoát ra ở đktc.
Theo bài ra, ta có: \(m_{Cu}=6,4\left(g\right)\)
PTHH: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{12-6,4}{56}=0,1\left(mol\right)=n_{H_2}\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,1\cdot22,4=2,24\left(l\right)\)
m Fe=12-6,4= 5,6g
Fe+2HCl>FeCl2+H2
0,1------------------0,1
n Fe=0,1 mol
=>VH2=0,1.22,4=2,24l
Gọi nfe=x (mol) ncu=y (mol)
=>56x+64y=12 (1)
Fe+2HCl---->FeCl2+H2
x-------------------------->x (mol)
ncu=\(\dfrac{6,4}{64}=y=0,1\) (mol)
Thay y=0,1 vào (1) ta được:
56x+64.0,1=12
<=>56x+6,4=12
<=>56x=5,6
<=>x=0,1
=>nH2=x=0,1 (mol)
VH2=0,1.22,4=2,24(l)
Hòa tan hoàn toàn 13 gam kim loại Zn trong V ml dung dịch HCL 2M.Sau phản ứng thu được dung dịch A và V lít khí hidro a) Tính thể tích khí? b) Dung dịch A được trung hòa vừa đủ bằng 200ml dung dịch NaOH 0,5 M.Tính thể tích dung dịch Axit HCL dùng
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Mg và Al trong dung dịch HCl thu được 2,688 lít khí.Cùng cho một lượng hỗn hợp X trên vào dung dịch HNO3 dư,đun nóng,sau phản ứng hoàn toàn thu được 537,6 ml một chất khí Y ( sản phẩm khử duy nhất ).Xác định công thức phân tử của khí Y,biết các thể tích khí đo ở đktc
Hòa tan hoàn toàn 8,4 gam Mg vào dung dịch HNO3 nồng độ 12,6% vừa đủ được dung dịch X và bay ra khí NO. Cô cạn dung dịch X được 55,8 gam muối khan.
a. Tính thể tích của khí NO (ở đktc).
b. Tính C% các chất tan có trong dung dịch X.
a)
nMg=8,4/24=0,35(mol)
Bảo toàn nguyên tố Mg:
nMg(NO3)2=nMg=0,35(mol)
mMg(NO3)2=0,35.148=51,8(g)<55,8
→ Tạo muối NH4NO3
nNH4NO3=(55,8−51,8)/80=0,05(mol)
Bảo toàn electron:
2nMg=3nNO+8nNH4NO3
→2.0,35=3nNO+8.0,05
→nNO=0,1(mol)
VNO=0,1.22,4=2,24(l)
b)
nHNO3=10nNH4NO3+4nNO
=10.0,05+4.0,1=0,9(mol)
mdd HNO3=0,9.63/12,6%=450(g)
mdd spu=8,4+450−0,1.30=455,4(g)
C%Mg(NO3)2=51,8/455,4.100%=11,37%
C%NH4NO3=(55,8−51,8).100%/455,4=0,88%
Hòa tan 13,5 gam Al trong m gam dung dịch HCl 14,6%, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 672 ml khí ở đktc. Tính C% của dung dịch thu được.
\(n_{H_2} = \dfrac{672}{1000.22,4} = 0,03(mol)\\ 2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2\\ n_{Al\ pư} = \dfrac{2}{3}n_{H_2} = 0,02(mol)\\ n_{HCl} = 2n_{H_2} = 0,06(mol)\\ m_{dd\ HCl} = \dfrac{0,06.36,5}{14,6\%} = 15(gam)\\ m_{dd\ sau\ pư} =m_{Al\ pư} + m_{dd\ HCl} - m_{H_2} = 0,02.27 + 15 -0,03.2 = 15,48(gam)\\ n_{AlCl_3} = n_{Al\ pư} = 0,02(mol)\\ \Rightarrow C\%_{AlCl_3} = \dfrac{0,02.133,5}{15,48} .100\% =17,25\%\)
Hòa tan 11,2 gam sắt (Fe) trong 300 ml dung dịch HCl đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được một dung dịch muối và khí hidro.
a) Tính thể tích khí hidro sinh ra ở đktc
b) Tính khối lượng muối tạo thành
c) Tính nồng độ mol/lit (CM) của dung dịch HCl đã dùng và của dung dịch muối thu được sau phản ứng ( Coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể ).
a, \(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{FeCl_2}=n_{Fe}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
b, \(m_{FeCl_2}=0,2.127=25,4\left(g\right)\)
c, \(n_{HCl}=2n_{H_2}=0,4\left(mol\right)\Rightarrow C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,4}{0,3}=\dfrac{4}{3}\left(M\right)\)
\(C_{M_{FeCl_2}}=\dfrac{0,2}{0,3}=\dfrac{2}{3}\left(M\right)\)
Hòa tan hoàn toàn 0,28 gam sắt trong 200ml dung dịch HCl aM vừa đủ thu được V ml khí (đktc). Tính a và V
\(m_{Fe}=\dfrac{0,28}{56}=0,005mol\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,005 0,01 0,005 ( mol )
\(C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,01}{0,2}=0,05M\)
\(V_{H_2}=0,005.22,4=0,112l=112ml\)
Bài 4: Hòa tan hoàn toàn 7,8 gam một kim loại hóa trị II không đổi trong 400ml dung dịch HCl xM thu được dung dịch X và thoát ra 2,688 lít khí H2 (đktc).
a. Xác định tên kim loại
b. Trung hòa dung dịch X cần vừa đủ 80 ml dung dịch NaOH 2M. Tính x.
a) \(n_{H_2}=\dfrac{2,688}{22,4}=0,12\left(mol\right)\)
PTHH: R + 2HCl --> RCl2 + H2
0,12<-0,24<---------0,12
=> \(M_R=\dfrac{7,8}{0,12}=65\left(Zn\right)\)
=> Kim loại cần tìm là Kẽm
b) nNaOH = 0,08.2 = 0,16 (mol)
PTHH: NaOH + HCl --> NaCl + H2O
0,16--->0,16
=> nHCl = 0,16 + 0,24 = 0,4 (mol)
=> \(C_{M\left(ddHCl\right)}=\dfrac{0,4}{0,4}=1M\)
Đặt kim loại hoá trị II cần tìm là A
\(a,A+2HCl\rightarrow ACl_2+H_2\uparrow\\ n_{H_2}=\dfrac{2,688}{22,4}=0,12\left(mol\right)\\ n_A=n_{ACl_2}=n_{H_2}=0,12\left(mol\right)\\ \Rightarrow M_A=\dfrac{7,8}{0,12}=65\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \Rightarrow A\left(II\right):Kẽm\left(Zn=65\right)\)
b) Tính x là tính cấy chi?