Trong 8 g lưu huỳnh có bao nhiêu mol, bao nhiêu nguyên tử S? Phải lấy bao nhiêu gam kim loại sắt để có số nguyên tử sắt nhiều gấp 2 lần số nguyên tử S?
Trong 8 g lưu huỳnh có bao nhiêu mol, bao nhiêu nguyên tử S? Phải lấy bao nhiêu gam kim loại sắt để có số nguyên tử sắt nhiều gấp 2 lần số nguyên tử S?
n\(_S\)=\(\dfrac{8}{32}\)=0,25(mol)
số nguyên tử S bằng:0,25.6.10\(^{23}\)=1,5.10\(^{23}\)(nguyên tử)
n\(_{Fe}\)=2n\(_S\)=0,5(mol) (do số nguyên tử Fe gấp 2 lần S nên số mol của Fe cũng gấp 2 lần S)
m\(_{Fe}\)=0,5.56=28(g)
nung 6,5 gam kẽm với 1,6 gam lưu huỳnh (trong bình kín không có oxi) đến phản ứng hoàn toàn và các sản phẩm sau khi nung bằng 100 gam dung dịch HCL thu được dung dịch A và khí B.
a, viết phương trình và gọi tên các chất trong B
b Tính nồng độ phần trăm dung dịch HCL cần dùng
c, tính phần trăm thể tích các khí trong B
d, tính tỉ khối hơi của B với Hidro
mk sửa chút đề là: sau khi nung thì hòa tan với 100g HCl
Nung nóng hỗn hợp gồm 10 gam sắt và 4,8 gam lưu huỳnh tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng biết H =70 %
n\(_{Fe}\)=\(\dfrac{10}{56}\)\(\simeq\)0,19(mol)
n\(_S\)=\(\dfrac{4,8}{32}\)=0,15(mol)
Fe+S\(\rightarrow\)FeS
ban đầu: 0,19 0,15 (mol)
phản ứng: 0,15 0,15 0,15(mol)
dư: 0,04 0 0 (mol)
m\(_{FeS}\)=0,15.88=13,2(g)
vì H=70% nên:
m\(_{FeS}\)=\(\dfrac{13,2.70}{100}\)=9,24(g)
m\(_{Fe\left(dư\right)}\)=0,04.56=2,24(g)
đốt chay hoàn toàn 32,4 gam Al cần V (l) O2
nAl = 1,2 mol
4Al + 3O2 ---to---> 2Al2O3
1,2......0,9
⇒ VO2 = 0,9.22,4 =20,16 (l)
Nhận biết các chất HCl, H2SO4, BaCl2, Na2SO4, Na2SO3, NaHSO3
Nhận biết các loại ion K+, SO4 2-,SO3 2-, CO3 2 -
Tách tạp chất CaCl2, MgCl2, Na2SO4, MgSO4, CaSO4 để thu được muối ăn tinh khiết
cho 6,4 gam Cu vào bình khí clo dư. Sau phản ứng thu được Muối đồng (II) clorua.
a) Tính khối lượng muối
b) Tính khối lượng khí clo tham gia phản ứng.
nCu = 6,4/64 = 0,1 mol
nCuCl2 = nCu = 0,1mol
mCuCl2 = 0,1.135 = 13,5 g
mCl = mCuCl2 - mCu = 13,5 - 6,4 =7,1g
hòa tan hoàn toàn 27,2g hỗn hợp Fe,Fe2O3 bằng dung dịch h2so4 24,5% (d=1,2g/ml) thu được 4,48 lít khí tính phần trăm khối lượng mỗi chất
cho 6.45g một hõn hợp gồm lưu huỳnh và Fe ( hóa trị II) vào 1 bình kín không chứa oxi. nung bình cho đến khi phản ứng hoàn toàn thu đc hỗn hợp B. cho hỗn hợp B tác dụng vs dung dịch Hcl dư thu đc khí C và 1.6g chất rắn D không tan. cho khí C đi từ từ qua 1 ding dịch Pb(CH3COO)2 có két tủa cân nặng 11095g. tính lg Fe và S trong hỗn hợp ban đầu
Khí A có màu vàng lục, mùi hắc. Khí A nặng gấp 2.4482 lần không khí. Ở 20oC một thể tích nước hòa tan 2.5 lần thể tích khí A.
a) Viết phương trình hóa học điều chế A trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.
b) Viết phương trình hóa học khi cho A tác dụng với từng chất sau: Fe, dung dịch FeSO4, dung dịch NaOH (loãng nguội), dung dịch KI.
ngoeo ngoeo khai sáng cho mình đi :<
1.Cho 336 ml khí H2S đktc vào 225ml dd KOH 0,1M thu dc dd A.Tìm Cm các chất trong dd A.
2.Dẫn 11,2 lít khí hỗn hợp H2S VÀ H2 đktc vào 400ml dd NaOH 2M.Tìm Cm các chất trong dd sau pư nếu lượng khí thoát ra là 5,6l đktc.