Hòa tan hoàn toàn 1,35 gam nhôm m gam dung dịch H2SO4 đặc nóng 98% dư thu được a gam muối và V ml khí hidrosunfua. Tính m, a và V
Để hòa tan hoàn toàn 46,4 g hỗn hợp gồm FeO,Fe2O3,Fe3O4 , trong đó số mol FeO bằng số mol Fe2O3 , cần dùng vừa đủ V lít dung dịch H2SO4 0,5M loãng , thu được dung dịch Y . Khối lượng muối sunfat trong Y là ?
Hòa tan hoàn toàn 0,28 gam sắt trong 200ml dung dịch HCl aM vừa đủ thu được V ml khí (đktc). Tính a và V
Hòa tan hoàn toàn 0,36 gam sắt (II) oxit trong m gam dung dịch H2SO4 đặc nóng 98% dư thu được khí sunfuro và a gam muối. Tính m và a
Đun nóng hỗn hợp gồm 8,1 gam bột nhôm và 9,6 gam bột lưu huỳnh trong một ống nghiệm kín không có không khí. Sau khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn A. Hòa tan hết chất rắn A trong dung dịch HCl dư thì thu được hỗn hợp khí X.Tính tỉ khối của hỗn hợp X so với
Nung nóng 3,72 gam hỗn hợp bột các kim loại Zn và Fe trong bột S dư. Chất rắn thu được sau phản ứng được hòa tan hoàn toàn bằng dung dịch H2SO4 loãng, nhận thấy có 1,344 lít khí (đktc) thoát ra.
a) Viết các phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.
b) Xác định khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
hòa tan hỗn hợp A gồm Cu và Mg vào lượng vùa đủ dung dịch H2SO4 đặc nóng được 1.12 lít SO2 và dung dịch B cho B tác dụng dung dịch xút dư thu được kết tủa C nung C đến khối lượng không đổi thu được chất rắn E cho E tác dụng với H2 ( có nhiệt độ) thì thu được 2.72 gam chất rắn F tính khối lượng mỗi chất trong A
Hòa tan hoàn toàn 0,16 gam sắt (III) oxit trong V ml dung dịch HCl 2M vừa đủ thu được a gam muối. Tính V và a
cho 27,20 hỗn hợp Fe và Fe2O3 tác dụng với dung dịch H2SO4 dậm đặc nóng thì thu được 6,72 lít khí (đktc)
a) tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp.
b) tính khối lượng dung dịch H2SO4 80% đã dùng và khối lượng muối sinh ra.