Đun nóng Etilen Glicol\(\left(C_2H_4\left(OH\right)_2\right)\) với hỗn hợp gồm \(CH_3COOH;C_2H_5COOH\) với H2SO4 đặc làm xúc tác ta thu được tối đa bao nhiêu este(chỉ chứa chức este)
A: 3
B: 4
C: 2
D: 1
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm các chất hữu cơ \(C_6H_{14},\) \(C_2H_4\left(OH\right)_2,\) \(C_2H_5OH,\) \(CH_3COOH\) ( \(C_6H_{14},\) \(C_2H_4\left(OH\right)_2\) cùng số mol) cần vừa đủ 0,7625 mol \(O_2\) thu được 0,775 mol \(CO_2\). Mặt khác đem m gam hỗn hợp X tác dụng với 500ml dung dịch NaOH 1M (chỉ xảy ra phản ứng của \(CH_3COOH\) với kiềm), cô cạn dung dịch sau phản ứng được a gam chất rắn khan. Tìm giá trị của a.
n C2H6O2=n C6H14
->gộp thành :C8H20O2
C8H20O2=C7H16O+CH4O
=>coi như X gồm ancol no , đơn chức , mạch hở
CnH2n+2O (a mol) và axit y(C2H4O2)
CnH2n+2O +1,5O2-to>n CO2+(n+1)H2O
C2H4O2+O2-to>2CO2+2H2O
->n C2H4O2=1,5.nCO2-n CO2=0,4 mol
n NaOH=0,5 mol
Vậy chất rắn gồmCH3COONa(0,4)và NaOH dư (0,1)
->m chấ rắn =36,8g
Thực hiện các chuyển đổi sau đây: \(CaC_2\rightarrow C_2H_2\rightarrow C_2H_4\rightarrow C_2H_4Br_2\rightarrow C_2H_4\left(OH\right)_2\)
+) \(CaC_2+2H_2O\rightarrow C_2H_2+Ca\left(OH\right)_2\)
+) \(C_2H_2+H_2\rightarrow C_2H_4\)
+) \(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
+) \(C_2H_4Br_2+2H_2O\rightarrow C_2H_4\left(OH\right)_2+2HBr\)
viết pt dãy chuyển hóa
\(CaC_2\underrightarrow{\left(1\right)}CH=CH\)\(\underrightarrow{\left(2\right)}C_2H_4\underrightarrow{\left(3\right)}C_2H_5OH\)\(\underrightarrow{\left(4\right)}CH_3COOH\underrightarrow{\left(5\right)}CH_3COOC_2H_5\)
\((1) CaC_2 + 2H_2O \to Ca(OH)_2 + C_2H_2\\ (2) C_2H_2 + H_2 \xrightarrow{t^o,PbCO_3} C_2H_4\\ (3) C_2H_4 + H_2O \xrightarrow{t^o,H^+} C_2H_5OH\\ (4) C_2H_5OH + O_2 \xrightarrow{men\ giấm} CH_3COOH + H_2O\\ (5) CH_3COOH + C_2H_5OH \buildrel{{H_2SO_4}}\over\rightleftharpoons CH_3COOC_2H_5 + H_2O\)
Viết PTHH theo sơ đồ:
\(CaC_2\underrightarrow{\left(1\right)}C_2H_2\underrightarrow{\left(2\right)}C_2H_4\underrightarrow{\left(3\right)}C_2H_5OH\underrightarrow{\left(4\right)}CH_3COOH\underrightarrow{\left(5\right)}CH_3COOC_2H_5\)
(1) CaC2 + 2H2O => C2H2 + Ca(OH)2
(2) C2H2 + H2 => (to,Pd) C2H4
(3) C2H4 + H2O => (to,H2SO4đ) C2H5OH
(4) C2H5OH + O2 => (men giấm) CH3COOH + H2O
(5) CH3COOH + C2H5OH => <pứ hai chiều> (xt:H2SO4đ, to) CH3COOC2H5 + H2O
\(\left(1\right)CaC_2+2H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2+C_2H_2\)
\(\left(2\right)C_2H_2+H_2\xrightarrow[to]{Ni}C_2H_4\)
\(C_2H_4+2H_2O\xrightarrow[30-35^oC]{men.rượu}C_2H_5OH+H_2O\)
\(C_2H_5OH+O_2\xrightarrow[men.giấm]{30-35^oC}CH_3COOH+H_2O\)
\(C_2H_5OH+CH_3COOH\xrightarrow[\leftarrow]{H_2SO_4đ,t^o}CH_3COOC_2H_5+H_2O\)
1) CaC2 + 2H2O -> Ca(OH)2 + C2H2
2) C2H2 + H2 -> C2H4 (đk: Ni ; to)
3)C2H4 + 2H2O --> C2H5OH (ĐK: to)
4) C2H5OH + O2 -> CH3COOH + H2O (ĐK: lên men)
5) CH3COOH + C2H5OH -> CH3COOC2H5 + H2O
(ĐK: H2SO4 đặc ; to)
Viết PTHH của các chất: \(KOH;NaOH;Ca\left(OH\right)_2;Ba\left(OH\right)_2;Cu\left(OH\right)_2;Al\left(OH\right)_3;Mg\left(OH\right)_2;Zn\left(OH\right)_2;Fe\left(OH\right)_2;Fe\left(OH\right)_3\) với \(CO_2\) và \(SO_2\)
biểu diễn
\(C_2H_4\rightarrow C_2H_5OH\rightarrow CH_3COOH\rightarrow CH_3COOC_2H_{5\rightarrow}CH_3COONa\)
2, \(C_6H_{12}O_6\rightarrow C_2H_5OH\rightarrow CH_3COOH\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Ca\)
3, \(CaC_2\rightarrow C_2H_2\rightarrow C_2H_4\rightarrow CH_3COOH\)
1/ C2H4 + H2O => (140o,H2SO4đ) C2H5OH
C2H5OH + O2 => (men giấm) CH3COOH + H2O
CH3COOH + C2H5OH => (H2SO4đ,to) <pứ hai chiều> CH3COOC2H5 + H2O
CH3COOC2H5 + NaOH => (to) CH3COONa + C2H5OH
2/ C6H12O6 => (men rượu,to) 2CO2 + 2C2H5OH
C2H5OH + O2 => (men giấm) CH3COOH + H2O
2CH3COOH + CaCO3 => (CH3COO)2Ca + CO2 + H2O
3/ CaC2 + 2H2O => Ca(OH)2 + C2H2
C2H2 + H2 => (Pd, to) C2H4
C2H4 + 1/2 O2 => (xt,P,to) CH3CHO
CH3CHO + 1/2 O2 => CH3COOH
Nhóm các bazo làm quỳ tím ẩm hóa xanh là:
A. \(Ba\left(OH\right)_2\) , \(Ca\left(OH\right)_2\)
B. \(Mg\left(OH\right)_2\) , \(Ba\left(OH\right)_2\)
C. \(Mg\left(OH\right)_2\) ,\(Ca\left(OH\right)_2\)
Tính khối lượng dung dịch hỗn hợp gồm KOH 10% và \(Ca\left(OH\right)_2\) 5% phản ứng với 100ml dd HCl 3M
Cho 7,6g hỗn hợp X gồm CH4 và C2H4 ( tỉ lệ thể tích \(V_{CH4}:V_{C2H4}\)= 5:8), đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X rồi dẫn sản phẩm vào dd chứa 29,6g \(Ca\left(OH\right)_2\) . Hỏi khối lượng dd thu dc tăng hay giảm bao nhiêu gam so với khối lượng dd Ca(OH)2 ban đầu?
Giả sử: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CH_4}=x\left(mol\right)\\n_{C_2H_4}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
⇒ 16x + 28y = 7,6 (1)
Ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, tỉ lệ thể tích cũng là tỉ lệ số mol.
Ta có: \(\dfrac{V_{CH_4}}{V_{C_2H_4}}=\dfrac{5}{8}\Rightarrow\dfrac{n_{CH_4}}{n_{C_2H_4}}=\dfrac{x}{y}=\dfrac{5}{8}\)
\(\Rightarrow x=\dfrac{5}{8}y\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,125\left(mol\right)=n_{CH_4}\\y=0,2\left(mol\right)=n_{C_2H_4}\end{matrix}\right.\)
BTNT C và H, có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CO_2}=n_{CH_4}+2n_{C_2H_4}=0,525\left(mol\right)\\n_{H_2O}=\dfrac{4n_{CH_4}+4n_{C_2H_4}}{2}=0,65\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Ta có: \(n_{OH^-}=2n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,8\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\dfrac{n_{OH^-}}{n_{CO_2}}=\dfrac{0,8}{0,525}\approx1,5\)
⇒ Pư tạo CaCO3 và Ca(HCO3)2.
Giả sử: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CaCO_3}=a\left(mol\right)\\n_{Ca\left(HCO_3\right)_2}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
BTNT Ca và C, có: \(\left\{{}\begin{matrix}a+b=0,525\\a+2b=0,8\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,25\left(mol\right)\\b=0,275\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Có: m thêm vào dd = mCO2 + mH2O = 34,8 (gam)
Mà: m↓ = mCaCO3 = 0,25.100 = 25 (g)
Vậy: Dung dịch thu được tăng và tăng: 34,8 - 25 = 9,8 (g)
Bạn tham khảo nhé!