+) \(CaC_2+2H_2O\rightarrow C_2H_2+Ca\left(OH\right)_2\)
+) \(C_2H_2+H_2\rightarrow C_2H_4\)
+) \(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
+) \(C_2H_4Br_2+2H_2O\rightarrow C_2H_4\left(OH\right)_2+2HBr\)
+) \(CaC_2+2H_2O\rightarrow C_2H_2+Ca\left(OH\right)_2\)
+) \(C_2H_2+H_2\rightarrow C_2H_4\)
+) \(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
+) \(C_2H_4Br_2+2H_2O\rightarrow C_2H_4\left(OH\right)_2+2HBr\)
THỰC HIỆN CHUYỂN ĐỔI HÓA SAU:
\(Fe\left(OH\right)_2\rightarrow FeCl_3\)
Thực hiện chuyển đổi sau. Viết pt
\(KClO_3\)\(\rightarrow A\rightarrow B\rightarrow C\rightarrow D\rightarrow E\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3\)
Biết D là chất khí cháy được trong không khí với ngọn lửa màu xanh nhạt.
Viết các PTHH thực hiện các dãy chuyển hóa sau, ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có):
a) Fe \(\rightarrow\) FeCl3 \(\rightarrow\) Fe(OH)3 \(\rightarrow\) Fe2O3 \(\rightarrow\) Fe2(SO4)3 \(\rightarrow\) FeCl3.
b) Al2O3 \(\rightarrow\) Al \(\rightarrow\) AlCl3 \(\rightarrow\) Al(OH)3 \(\rightarrow\) Al2O3 \(\rightarrow\) AlCl3
Hoàn thành các phương trình hóa học sau. Ghi rõ điều kiện (nếu có):
\(CH_4+O_2\rightarrow\) \(C_2H_2+Br_2\rightarrow\)
\(CH_4+Cl_2\rightarrow\) \(C_2H_2+O_2\rightarrow\)
\(C_2H_4+Br_2\rightarrow\) \(nCH_2=CH_2\rightarrow\)
\(C_2H_4+O_2\rightarrow\)
Thực hiện chuyển đổi sau. Viết PT
\(A\rightarrow B\rightarrow C\rightarrow D\rightarrow A\)
Biết A là 1 kim loại thông dụng hóa trị II và III; D là chất khí, không mùi, nhẹ hơn kk
Hoàn thành chuyển đổi sau:
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)
\(FeS_2\rightarrow A\rightarrow B\rightarrow H_2SO_4\rightarrow A\rightarrow D\rightarrow C\rightarrow A\)
(8) \(\downarrow\) (9) \(\downarrow\)
\(C\) \(E\rightarrow BaSO_4\)
(10)
Hoàn thành các pt phản ứng sau:
1. \(CH_4+Cl_2\rightarrow\)
2.\(C_6H_6+Br_2\rightarrow\)
3.\(C_6H_6+Cl_2\rightarrow\)
4.\(CH_3COOH+CaCO_3\rightarrow\)
5.\(\left(RCOO\right)_3C_3H_5+NaOH\rightarrow\)
6.\(CaCO_3+CO_2+H_2O\rightarrow\)
7.\(NaHCO_3\rightarrow\left(t^o\right)\)
8.\(NaOH+SiO_2\rightarrow\)
9.\(NaHCO_3+HCl\rightarrow\)
10.\(Cl_2+H_2O\rightarrow\)
11.\(CH_3COOC_2H_5+NaOH\rightarrow\)
12.\(C_6H_6+H_2\rightarrow\)
13.\(\left(RCOO\right)_3C_3H_5+H_2O\rightarrow\)
14.\(\left(C_6H_{10}O_5\right)n+H_2O\rightarrow\)
15.\(CH_3COONa+NaOH\rightarrow\)
16.\(Ca\left(HCO_3\right)_2\underrightarrow{t^o}\)
17.\(MnO_2+HCl\rightarrow\)
18.\(NaHCO_3+NaOH\rightarrow\)
19.\(C_4H_{10}+O_2\underrightarrow{men}\)
20.\(NaOH+Cl_2\rightarrow\)
21.\(CH_3COOC_2H_5+H_2O\underrightarrow{t^o}\)
Hoàn thành chuyển đổi sau
b. \(Fe\rightarrow D\rightarrow E\rightarrow Fe_2O_3\rightarrow D\rightarrow F\rightarrow G\rightarrow FeO\)
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm các chất hữu cơ \(C_6H_{14},\) \(C_2H_4\left(OH\right)_2,\) \(C_2H_5OH,\) \(CH_3COOH\) ( \(C_6H_{14},\) \(C_2H_4\left(OH\right)_2\) cùng số mol) cần vừa đủ 0,7625 mol \(O_2\) thu được 0,775 mol \(CO_2\). Mặt khác đem m gam hỗn hợp X tác dụng với 500ml dung dịch NaOH 1M (chỉ xảy ra phản ứng của \(CH_3COOH\) với kiềm), cô cạn dung dịch sau phản ứng được a gam chất rắn khan. Tìm giá trị của a.