Rút gọn các phân số sau:
\(\dfrac{{ - 12}}{{ - 4}}\);\(\dfrac{7}{{ - 35}}\); \(\dfrac{{ - 9}}{{27}}\)
trong các phân số sau: \(\dfrac{1}{3}\), \(\dfrac{4}{7}\), \(\dfrac{8}{12}\), \(\dfrac{30}{36}\), \(\dfrac{72}{73}\)
a. Phân số nào là tối giản? vì sao?
b. Phân số nào rút gọn được. Hãy rút gọn phân số đó
a: Các phân số tối giản là \(\dfrac{1}{3};\dfrac{4}{7};\dfrac{72}{73}\) vì ƯCLN(1;3)=1; ƯCLN(4;7)=1; ƯCLN(72;73)=1
b:
Các phân số rút gọn được là
\(\dfrac{8}{12}=\dfrac{8:4}{12:4}=\dfrac{2}{3}\)
\(\dfrac{30}{36}=\dfrac{30:6}{36:6}=\dfrac{5}{6}\)
Rút gọn các phân số sau :
\(\dfrac{-12}{-4}\) ; \(\dfrac{7}{-35}\) ; \(\dfrac{-9}{27}\)
\(\dfrac{-12}{-4}=\dfrac{-3}{-1}\)
\(\dfrac{7}{-35}=\dfrac{1}{-5}\)
\(\dfrac{-9}{27}=\dfrac{-1}{3}\)
Hãy rút gọn phân số
\(\dfrac{10}{5}\),\(\dfrac{12}{9}\),\(\dfrac{8}{4}\),\(\dfrac{5}{6}\)
tick cho các bạn chưa có điểm
10/5=2
12/9=4/3
8/4=2
5/6 là PS tối giản
\(\frac{10}{5}=\frac{10:5}{5:5}=\frac{2}{1}\)
\(\frac{12}{9}=\frac{12:3}{9:3}=\frac{4}{3}\)
\(\frac{8}{4}=\frac{8:4}{4:4}=\frac{2}{1}\)
\(\frac{5}{6}\)giữ nguyên
\(\frac{10}{5}\)=\(\frac{10:5}{5:5}\)=\(\frac{2}{1}\)=\(2\)
\(\frac{12}{9}\)=\(\frac{12:3}{9:3}\)=\(\frac{4}{3}\)
\(\frac{8}{4}\)=\(\frac{8:4}{4:4}\)=\(\frac{2}{1}\)=\(2\)
\(\frac{5}{6}\)là phân số tối giản.
Rút gọn các phân số sau: a) \(\dfrac{-21}{28}\); \(\dfrac{-39}{52}\); \(\dfrac{-24}{63}\); \(\dfrac{12}{-21}\) b, \(\dfrac{-270}{450}\); \(\dfrac{11}{-143}\); \(\dfrac{-132}{156}\); \(\dfrac{-26}{169}\)
a) Số?
\(\dfrac{12}{18}=\dfrac{6}{?}=\dfrac{?}{3}\)
b) Rút gọn các phân số: \(\dfrac{12}{48}\); \(\dfrac{80}{100}\); \(\dfrac{75}{125}\).
a) Số:
\(\dfrac{12}{18}\) = \(\dfrac{6}{9}\) = \(\dfrac{2}{3}\)
b) Rút gọn các phân số:
\(\dfrac{12}{48}\) = \(\dfrac{1}{4}\)
\(\dfrac{80}{100}\)= \(\dfrac{4}{5}\)
\(\dfrac{75}{125}\) = \(\dfrac{3}{5}\)
Rút gọn các phân số: \(\dfrac{15}{25};\dfrac{24}{28};\dfrac{18}{33};\dfrac{12}{36}\).
\(\dfrac{15}{25}=\dfrac{15:5}{25:5}=\dfrac{3}{5}\\ \dfrac{24}{28}=\dfrac{24:4}{28:4}=\dfrac{6}{7}\\ \dfrac{18}{33}=\dfrac{18:3}{33:3}=\dfrac{6}{11}\\ \dfrac{12}{36}=\dfrac{12:12}{36:12}=\dfrac{1}{3}.\)
\(\dfrac{15}{25}=\dfrac{3}{5}\)
\(\dfrac{24}{28}=\dfrac{6}{7}\)
\(\dfrac{18}{33}=\dfrac{6}{11}\)
\(\dfrac{12}{36}=\dfrac{1}{3}\)
\(\dfrac{15}{25}=\dfrac{15:5}{25:5}=\dfrac{3}{5}\\ \dfrac{24}{28}=\dfrac{24:4}{28:4}=\dfrac{6}{7}\\ \dfrac{18}{33}=\dfrac{18:3}{33:3}=\dfrac{6}{11}\\ \dfrac{12}{36}=\dfrac{12:12}{36:12}=\dfrac{1}{3}\)
Câu 10: Rút gọn mỗi phân số sau về phân số tối giản: \(\dfrac{8}{-12}\dfrac{400}{700}\dfrac{-10}{6}\dfrac{-35}{-105}\)
\(\dfrac{8}{-12}=\dfrac{-8}{12}=\dfrac{-2}{3}\)
\(\dfrac{400}{700}=\dfrac{4}{7}\)
\(\dfrac{-10}{6}=\dfrac{-5}{3}\)
\(\dfrac{-35}{-105}=\dfrac{35}{105}=\dfrac{1}{3}\)
Bài 1:
a) Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố
a = 1290 ; b = 7200 ; c = 4680
b) Rút gọn \(\dfrac{8440}{5910}\) ; \(\dfrac{1245}{3450}\)
B2: a) Viết tập hợp các ước nguyên tố của: 140 ; 138
b) Rút gọn A = \(\dfrac{2^{10}+4^6}{8^4}\) ; B = \(\dfrac{6^{10}+15.2^{10}.3^9}{12.8^3.27^3}\)
Bài 1:
a) \(a=2\cdot3\cdot5\cdot43\)
\(b=7200=2^5\cdot3^2\cdot5^2\)
\(c-4680=2^3\cdot3^2\cdot5\cdot13\)
b) \(\dfrac{8440}{5910}=\dfrac{8440:10}{5910:10}=\dfrac{844}{591}\)
\(\dfrac{1245}{3450}=\dfrac{1245:15}{3450:15}=\dfrac{83}{230}\)
Bài 2:
a) Ước nguyên tố của 140 là:
\(ƯNT\left(140\right)=\left\{2;5;7\right\}\)
Ước nguyên tố của 138 là:
\(ƯNT\left(138\right)=\left\{3;23;2\right\}\)
b) \(A=\dfrac{2^{10}+4^6}{8^4}\)
\(A=\dfrac{2^{10}+2^{12}}{2^{12}}\)
\(A=\dfrac{2^{10}\cdot\left(1+2^2\right)}{2^{12}}\)
\(A=\dfrac{1+4}{2^2}\)
\(A=\dfrac{5}{4}\)
\(B=\dfrac{6^{10}+15\cdot2^{10}\cdot3^9}{12\cdot8^3\cdot27^3}\)
\(B=\dfrac{2^{10}\cdot3^{10}+5\cdot2^{10}\cdot3^{10}}{2^{11}\cdot3^{10}}\)
\(B=\dfrac{2^{10}\cdot3^{10}\cdot\left(1+5\right)}{2^{11}\cdot3^{10}}\)
\(B=\dfrac{1+5}{2}\)
\(B=3\)
Rút gọn phân số
\(\dfrac{4}{10}\),\(\dfrac{8}{12}\),\(\dfrac{15}{35}\),\(\dfrac{11}{33}\),\(\dfrac{36}{75}\)