a) Viết thương của mỗi phép chia sau dưới dạng phân số (theo mẫu).
Mẫu: \(5:9=\dfrac{5}{9}\) |
13 : 17 21 : 11 40 : 51 72 : 25
b) Viết (theo mẫu)
Mẫu: \(18:9=\dfrac{18}{9}=2\) |
34 : 17 20 : 5 42 : 42 0 : 6
Quy đồng mẫu số các phân số (theo mẫu).
Mẫu: \(\dfrac{5}{7}\) và \(\dfrac{9}{14}\) \(\dfrac{5}{7}=\dfrac{5\times2}{7\times2}=\dfrac{10}{14}\) |
a) \(\dfrac{5}{9}\) và \(\dfrac{11}{18}\) b) \(\dfrac{13}{60}\) và \(\dfrac{9}{20}\)
Lời giải:
a. $\frac{5}{9}=\frac{5\times 2}{9\times 2}=\frac{10}{18}$
b. $\frac{9}{20}=\frac{9\times 3}{20\times 3}=\frac{27}{60}$
a) \(\dfrac{5}{9}=\dfrac{5\times2}{9\times2}=\dfrac{10}{18}\)
b) \(\dfrac{9}{20}=\dfrac{9\times3}{20\times3}=\dfrac{27}{60}\)
Rút gọn rồi quy đồng mẫu số các phân số (theo mẫu).
Mẫu: \(\dfrac{5}{15}\) và \(\dfrac{4}{18}\) - \(\dfrac{5}{15}=\dfrac{1}{3}\); \(\dfrac{4}{18}=\dfrac{2}{9}\) - \(\dfrac{1}{3}=\dfrac{1\times3}{3\times3}=\dfrac{3}{9}\) |
a) \(\dfrac{2}{36}\) và \(\dfrac{8}{12}\)
b) \(\dfrac{10}{25}\) và \(\dfrac{14}{40}\)
a) \(\dfrac{2}{36}=\dfrac{1}{18}\)
\(\dfrac{8}{12}=\dfrac{2}{3}\)
b) \(\dfrac{10}{25}=\dfrac{2}{5}\)
\(\dfrac{14}{40}=\dfrac{7}{20}\)
Tính (theo mẫu).
Mẫu: \(5\times\dfrac{2}{9}=\dfrac{5}{1}\times\dfrac{2}{9}=\dfrac{5\times2}{1\times9}=\dfrac{10}{9}\) Ta có thể viết gọn như sau: \(5\times\dfrac{2}{9}=\dfrac{5\times2}{9}=\dfrac{10}{9}\) |
a) \(3\times\dfrac{4}{11}\) b) \(1\times\dfrac{5}{4}\) c) \(0\times\dfrac{2}{5}\)
a) \(3\times\dfrac{4}{11}=\dfrac{3\times4}{11}=\dfrac{12}{11}\)
b) \(1\times\dfrac{5}{4}=\dfrac{1\times5}{4}=\dfrac{5}{4}\)
c) \(0\times\dfrac{2}{5}=\dfrac{0\times2}{5}=\dfrac{0}{5}=0\)
a: \(=\dfrac{3\cdot4}{11}=\dfrac{12}{11}\)
b: \(=\dfrac{1\cdot5}{4}=\dfrac{5}{4}\)
c: \(=\dfrac{0\cdot2}{5}=0\)
khi chia một số tự nhiên cho 12 ta được thương bằng 9 và dư 7 phép chia ddos viết dưới dạng chia phân số là:
phân số \(\dfrac{435}{113}\) viết dưới dạng phép chia có dư là:
cho các phân số \(\dfrac{13}{17},\dfrac{9}{8},\dfrac{19}{17},\dfrac{5}{6},\dfrac{112}{112},\dfrac{27}{24}\)
các phân số lớn hơn 1 là:
các phân số nhỏ hơn 1 là
các phân số bằng 1 là:
các phân số bằng nhau là:
\(\dfrac{435}{113}\)viết dưới dạng phép chia có dư là: đc 3 dư 96
các phân số lớn hơn 1 là : \(\dfrac{9}{8};\dfrac{19}{17};\dfrac{27}{24}\)
các phân số nhỏ hơn 1 là
\(\dfrac{13}{17};\dfrac{5}{6}\)
a) Viết thương của mỗi phép chia sau dưới dạng phân số (theo mẫu):
b) Viết các số sau dưới dạng phân số có mẫu số là 1:
a)
\(3:8=\dfrac{3}{8}\)
\(8:9=\dfrac{8}{9}\)
\(4:7=\dfrac{4}{7}\)
\(12:5=\dfrac{12}{5}\)
b)
\(7=\dfrac{7}{1}\)
\(9=\dfrac{9}{1}\)
\(21=\dfrac{21}{1}\)
\(40=\dfrac{40}{1}\)
a) Trong các phân số: \(\dfrac{2}{3}\); \(\dfrac{9}{21}\); \(\dfrac{5}{17}\); \(\dfrac{1}{10}\); \(\dfrac{10}{15}\); \(\dfrac{7}{14}\) phân số nào tối giản, phân số nào chưa tối giản
b) Rút gọn các phân số chưa tối giản ở câu a (theo mẫu).
Mẫu: \(\dfrac{9}{21}=\dfrac{9:3}{21:3}=\dfrac{3}{7}\)
a)
Phân số đã tối giản: \(\dfrac{2}{3}\); \(\dfrac{5}{17}\);\(\dfrac{1}{10}\)Phân số nào chưa tối giản: \(\dfrac{9}{21}\); \(\dfrac{10}{15}\); \(\dfrac{7}{14}\)
b) Rút gọn
\(\dfrac{21}{9}\) = \(\dfrac{7}{3}\)
\(\dfrac{10}{15}\) = \(\dfrac{2}{3}\)
\(\dfrac{7}{14}\) = \(\dfrac{1}{2}\)
a) Phân số tối giản là: \(\dfrac{2}{3};\dfrac{5}{17};\dfrac{1}{10}.\)
Phân số chưa tối giản là: \(\dfrac{9}{21};\dfrac{10}{15};\dfrac{7}{14}\)
b)
\(\dfrac{10}{15}=\dfrac{10:5}{15:5}=\dfrac{2}{3}\\ \dfrac{7}{14}=\dfrac{7:7}{14:7}=\dfrac{1}{2}\)
Viết mỗi phân số sau dưới dạng tổng hai phân số tối giản cùng mẫu :
\(\dfrac{14}{21}\) \(\dfrac{15}{29}\) \(\dfrac{9}{35}\) \(\dfrac{16}{27}\)
\(\dfrac{14}{21}=\dfrac{14:7}{21:7}=\dfrac{2}{3}=\dfrac{1}{3}+\dfrac{1}{3}\)
\(\dfrac{15}{29}=\dfrac{1+14}{29}=\dfrac{1}{29}+\dfrac{14}{29}\)
\(\dfrac{9}{35}=\dfrac{1+8}{35}=\dfrac{1}{35}+\dfrac{8}{35}\)
\(\dfrac{16}{27}=\dfrac{2+14}{27}=\dfrac{2}{27}+\dfrac{14}{27}\)
1.quy đồng mẫu số hai phân số(theo mẫu)1/5 và 7/10 , 5/6 và 11/18, 17/28 và 9/14,12/25 và 47/100
\(\dfrac{1\times2}{5\times2}=\dfrac{2}{10}và\dfrac{7}{10};\dfrac{5\times3}{6\times3}=\dfrac{15}{18}.và.\dfrac{11}{18}\\ \dfrac{17}{28}và\dfrac{9\times2}{14\times2}=\dfrac{18}{28};\dfrac{12\times4}{25\times4}=\dfrac{48}{100}.và.\dfrac{47}{100}\)
Câu trả lời:
1. 1/5 và 7/10
MSC=10 (lấy cả tử và mẫu của1/5nhân với2)
2. 5/6 và 11/18
MSC=18 (lấy cả tử và mẫu của 5/6nhân với 3)
3.17/28 và 9/14
MSC= 28(lấy cả tử và mẫu của 9/14 nhân với 2)
4. 12/25 và 47/100
MSC=100 ( lấy cả tử và mẫu của 12/25 nhân với 4)
Viết thương của mỗi phép chia sau dưới dạng phân số:
5 : 8 =
7 : 12 =
13 : 15 =
12 : 17 =
8 : 11 =
6 : 13 =
18 : 21 =
15 : 23 =
\(5:8=\dfrac{5}{8}\\ 7:12=\dfrac{7}{12}\\ 13:15=\dfrac{13}{15}\\ 12:17=\dfrac{12}{17}\\ 8:11=\dfrac{8}{11}\\ 6:13=\dfrac{6}{13}\\ 18:21=\dfrac{18}{21}=\dfrac{6}{7}\\ 15:23=\dfrac{15}{23}\)