Em hãy quan sát Hình 10.2 và kể tên một số phụ tải trong thực tế.
Đọc bảng thông tin và quan sát hình 6, 7, em hãy:
- Kể tên một số hoạt động kinh tế biển ở vùng Duyên hải miền Trung.
- Kể tên một số bãi biển và cảng biển ở vùng.
- Một số hoạt động kinh tế biển ở vùng Duyên hải miền Trung:
+ Làm muối;
+ Đánh bắt và nuôi trồng hải sản;
+ Du lịch biển đảo;
+ Giao thông đường biển.
- Một số bãi biển và cảng biển ở vùng Duyên hải miền Trung:
+ Bãi biển: Sầm Sơn (Thanh Hoá), Lăng Cô (Thừa Thiên Huế), Mỹ Khê, Non Nước (Đà Nẵng), Nha Trang (Khánh Hòa),...
+ Cảng biển: Cửa Lò (Nghệ An), Chân Mây (Thừa Thiên Huế), Đà Nẵng (Đà Nẵng), Dung Quất (Quảng Ngãi),...
Hãy quan sát Hình 15.1 và kể tên một số loại phương tiện em biết.
Một số phương tiện em biết: máy bay, tàu thuỷ, xe chở hàng,...
Quan sát hình ảnh và trả lời câu hỏi.
a. Em hãy kể tên các công trình công cộng trong các hình ảnh trên.
b. Em hãy kể một số việc cần làm để bảo vệ công trình công cộng.
a. Các công trình công cộng trong các hình ảnh trên:
(1) Cố đô Huế
(2) Trường học
(3) Thảo cầm viên
(4) Bảo tàng.
b. Kể một số việc cần làm để bảo vệ công trình công cộng:
- Khi đến tham quan các công trình công cộng không được vứt rác bừa bãi.
- Không tự tiện chạm vào những hiện vật khi không được phép.
a, Hình 1 - Kinh thành Huế. Hình 2- trường học. Hình 3 - Thảo Cầm Viên. Hình 4 - Bảo tàng chiến tích chiến tranh.
b, Một số việc cần làm để bảo vệ công trình công cộng: Không ném đá hay vật nặng vào các công trình, không vẽ viết bậy lên công trình, không bẻ gãy các hiện vật hay làm hư hao hỏng hốc các hiện vật của công trình, không bứt hoả bẻ cây,...
Em hãy quan sát hình 9:
Liệt kê một số vật thể có trong hình 9, phân loại vật thể đó và kể tên một số chất có trong vật thể đó theo bảng mẫu sau đây:
Tham khảo:
Vật thể | Phân loại | Chất | |
Vật sống/ vật không sống | Tự nhiên/ Nhân tạo | ||
Con thuyền | Vật không sống | Nhân tạo | Gỗ, sắt |
Con sông | Vật không sống | Tự nhiên | Nước,... |
Cây cối | Vật sống | Tự nhiên | Xenlulozo, diệp lục,... |
Không khí | Vật không sống | Tự nhiên | Khí nitrogen, khí oxygen,... |
Con người | Vật sống | Tự nhiên | Nước, chất béo, chất đạm, chất xơ,... |
Con chim | Vật sống | Tự nhiên | Nước, muối khoáng, chất béo, chất đường,... |
Tham khảo
Vật thể | Phân loại | Chất | |
Vật sống/ vật không sống | Tự nhiên/ Nhân tạo | ||
Con thuyền | Vật không sống | Nhân tạo | Gỗ, sắt |
Con sông | Vật không sống | Tự nhiên | Nước,... |
Cây cối | Vật sống | Tự nhiên | Xenlulozo, diệp lục,... |
Không khí | Vật không sống | Tự nhiên | Khí nitrogen, khí oxygen,... |
Con người | Vật sống | Tự nhiên | Nước, chất béo, chất đạm, chất xơ,... |
Con chim | Vật sống | Tự nhiên | Nước, muối khoáng, chất béo, chất đường,... |
Vật thể | Phân loại | Chất | |
Vật sống/ vật không sống | Tự nhiên/ Nhân tạo | ||
Con thuyền | Vật không sống | Nhân tạo | Gỗ, sắt |
Con sông | Vật không sống | Tự nhiên | Nước,... |
Cây cối | Vật sống | Tự nhiên | Xenlulozo, diệp lục,... |
Không khí | Vật không sống | Tự nhiên | Khí nitrogen, khí oxygen,... |
Con người | Vật sống | Tự nhiên | Nước, chất béo, chất đạm, chất xơ,... |
Con chim | Vật sống | Tự nhiên | Nước, muối khoáng, chất béo, chất đường,... |
Đọc thông tin và quan sát hình 3, em hãy kể tên một số dân tộc ở vùng Tây Nguyên.
1 số dân tộc ở Tây Nguyên: Kinh, Gia Lai, Ê Đê, Ba Na
1. Quan sát hình 14.1, hãy kể tên một số loại lương thực phổ biến ở Việt Nam
lúa, ngô, khoai mì, sắn,...
Quan sát hình 2, hãy:
- Xác định trên bản đồ các trung tâm kinh tế quan trọng ở Bắc Mỹ.
- Kể tên các ngành kinh tế ở một số trung tâm.
– Các trung tâm kinh tế quan trọng ở Bắc Mỹ:
+ Khu vực phía tây ven biển Thái Bình Dương: Van-cu-vơ, Xan-phran-xi-cô, Lốt-an-giơ-lét.
+ Khu vực phía đông ven biển Đại Tây Dương: Niu-Oóc, Oa-sinh-tơn, Tô-rôn-tô, Môn-trê-an, Si-ca-gô.
+ Khu vực phía Nam: Hau-xtơn, Niu Oóc-lin.
– Các ngành kinh tế ở một số trung tâm:
(Em có thể lấy vài trung tâm điển hình, không cần ghi tất cả)
+ Van-cu-vơ: sản xuất giấy, điện tử – viễn thông, hải cảng, du lịch và chế biến nông sản.
+ Xan-phran-xi-cô: Cơ khí, hải cảng, đóng tàu, ngân hàng, hóa chất, hàng không và điện tử – viễn thông.
+ Lốt-an-giơ-lét: hàng không, đóng tàu, chế biến nông sản, hải cảng, dệt may, du lịch, điện tử – viễn thông, sản xuất ô tô, ngân hàng, sản xuất máy bay.
+ Niu-Oóc: luyện kim đen, chế biến nông sản, ngân hàng, dệt may, du lịch, hóa chất, điện tử – viễn thông, hàng không.
+ Oa-sinh-tơn: sản xuất máy bay, chế biến nông sản, dệt may, hóa chất, hải cảng, điện tử – viễn thông.
+ Tô-rôn-tô: luyện kim đen, chế biến nông sản, hóa chất, sản xuất ô tô, cơ khí.
+ Môn-trê-an: sản xuất máy bay, chế biến nông sản, dệt may, ngân hàng, du lịch, hóa chất, điện tử – viễn thông, hàng không.
+ Si-ca-gô: luyện kim đen, ngân hàng, chế biến nông sản, hóa chất, cơ khí.
+ Hau-xtơn: luyện kim đen, hóa chất, điện tử – viễn thông, đóng tàu, sản xuất máy bay.
+ Niu Oóc-lin: luyện kim màu, hóa chất, sản xuất máy bay.
Đọc thông tin và quan sát các hình 2, 3, em hãy:
- Kể tên một số công trình tiêu biểu trong Địa đạo Củ Chi.
- Mô tả một công trình mà em ấn tượng nhất.
Địa đạo Bến Dược (Căn cứ Quân khu Sài Gòn - Gia Định (Khu A), Căn cứ Khu ủy Sài Gòn - Gia Định (Khu B) và Địa đạo Bến Đình (Căn cứ Huyện ủy Củ Chi).
Quan sát hình 12, hình 13 và đọc thông tin, em hãy kể tên một số cảng biển ở vùng Duyên hải miền Trung.
Tham khảo!
- Một số cảng biển quan trọng của vùng Duyên hải miền Trung là: Nghi Sơn (Thanh Hoá); Sơn Dương (Hà Tĩnh); Tiên Sa (Đà Nẵng); Dung Quất (Quảng Ngãi); Cam Ranh (Khánh Hòa),...