cho sơ đồ p/ứng sau
Al+HCl->AlCl3+H2
sau phản ứng thu đc 7,437l h2 thì số mol của al là bao nhiêu
cho sơ đồ phản ứng : Al + HCL ---> ALCL3 + H2. Nếu có 2,7g nhôm tham gia phản ứng thì khối lượng axit clohiđic (HCL) thu được là bao nhiêu ?
\(n_{Al}=\dfrac{2,7}{27}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
_____0,1--->0,3
=> mHCl = 0,3.36,5 = 10,95(g)
Cho 5,4g Là phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl,phản ứng hoá học xảy ra theo sơ đồ Al+HCl-->AlCl+H2 a)lập pthh của phản ứng trên b) tính thể tích khí H2 thu được ở đktc c)tính khối lượng muối AlCl3 tạo thành sau phản ứng
a, \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
b, \(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2}=\dfrac{3}{2}n_{Al}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
c, \(n_{AlCl_3}=n_{Al}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{AlCl_3}=0,2.133,5=26,7\left(g\right)\)
Cho 5,4g Al t/d hoàn toàn với dung dịch HCl theo sơ đồ phản ứng
Al + HCl---> AlCl3 + H2
a) Lập phương trình phản ứng
b) Tính khối lượng AlCl3 sinh ra và thể tích khí H2 thu đc sau khi kết thúc phản ứng biết thể tích chất khí đo đktc
a) PTHH:
2Al + 6HCl \(\rightarrow\) 2AlCl3 + 3H2
b) Số mol Al tham gia phản ứng là:
5,4 : 27 = 0,2 (mol)
Theo PTHH, số mol AlCl3 sinh ra là 0,2 (mol).
Khối lượng AlCl3 sinh ra là:
0,2 (27 + 35,5.3) = 26,7 (g)
Theo PTHH, số mol H2 sinh ra là:
0,2 : 2 . 3 = 0,3 (mol)
Thể tích H2 sinh ra là:
0,3 . 22,4 = 6,72 (l)
a) PTHH: 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2↑
b)\(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PTHH ta có:
\(n_{AlCl_3}=n_{Al}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{AlCl_3}=0,2.133,5=26,7\left(g\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{3}{2}n_{Al}=\dfrac{3}{2}.0,2=0,3\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
a) PTHH: 2Al + 6HCl----> 2AlCl3+ 3H2
b) nAl=5,4:27=0,2mol
theo PTHH cứ 2 mol Al cần 2 mol AlCl3
0,2 mol Al cần 0,2 mol AlCl3
mAlCl3=0,2.133,5=26,7g
theo PTHH cứ 2 mol Al tạo thành 3 mol H2
0,2 mol Al tạo thành 0,3 mol H2
VH2= 0,3.22,4=6,72(l)
Cho sơ đồ phản ứng sau:
Al + HCl → AlCl3 + H2
Hệ số cân bằng nguyên, tối giản của H2 trong phương trình hóa học trên là
Câu 15 Cho Al tác dụng với dung dịch HCl loãng thì xảy ra phản ứng hoá học theo sơ đồ sau: Al + HCl - - → AlCl3 + H2
Cho biết sau phản ứng thu được 14,874 lít khí H2 (ở 250C và 1 bar). Hãy tính:
a. Khối lượng Al đã tham gia phản ứng.
b. Khối lượng axit HCl đã tham gia phản ứng.
\(n_{H_2}=\dfrac{14,874}{24,79}=0,6\left(mol\right)\)
PT: \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
a, \(n_{Al}=\dfrac{2}{3}n_{H_2}=0,4\left(mol\right)\Rightarrow m_{Al}=0,4.27=10,8\left(g\right)\)
b, \(n_{HCl}=2n_{H_2}=1,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{HCl}=1,2.36,5=43,8\left(g\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{14,874}{24,79}=0,6\left(mol\right)\)
PTHH :
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\uparrow\)
0,4 1,2 0, 4 0,6
\(m_{Al}=0,4.27=10,8\left(g\right)\)
\(m_{HCl}=1,2.36,5=43,8\left(g\right)\)
Giải chi tiết cách làm giúp tớ tks
Bài1
Cho 32,5 gam kẽm phản ứng hoàn toàn với dung dịch axít clohidric(HCl). Phản ứng hoá học xảy ra như sau
Zn + HCl ---> ZnCl² + H² ↑
A) lập pthh của phản ứng trên
B) tính thể tích của khí H2 (đktc)
Bài 2
Cho sơ đồ phản ứng sau
Al + HCl ---> AlCl3 + H2
A) lập pthh của phản ứng
B) nếu có 4,05 gam nhôm tham gia phản ứng hết thì
_ thể tích của khí hidro sinh ra (đktc) là bao nhiêu ml?
_ tính số gam muối AlCl3 tạo thành sau khi phản ứng
Bài 1.
a/ PTHH: Zn + 2HCl ===> ZnCl2 + H2
b/ nZn = 32,5 / 65 = 0,5 mol
=> nH2 = nZn = 0,5 mol
=> VH2(đktc) = 0,5 x 22,4 = 11,2 lít
Bài 2/
a/ PTHH: 2Al + 6HCl ==> 2AlCl3 + 3H2
b/ nAl = 4,05 / 27 = 0,15 mol
=> nH2 = 0,225 mol
=> VH2(đktc) = 0,225 x 22,4 = 5,04 lít
=> nAlCl3 = 0,15 mol
=> mAlCl3 = 0,15 x 133,5 = 20,025 gam
. Lập PTHH của các phản ứng theo sơ đồ sau:
a) Al + HCl - ® AlCl3+ H2
b) Fe(OH )3+ H 2 SO4- ® Fe2( SO4)3+ H 2O
to
c) Al + Cl2- ® AlCl3
d) Na + H 2O - ® NaOH + H2. Lập PTHH của các phản ứng theo sơ đồ sau:
a) Al + HCl - ® AlCl3+ H2
b) Fe(OH )3+ H 2 SO4- ® Fe2( SO4)3+ H 2O
to
c) Al + Cl2- ® AlCl3
d) Na + H 2O - ® NaOH + H2
\(a,2Al+6HCl\to 2AlCl_3+3H_2\\ b,2Fe(OH)_3+3H_2SO_4\to Fe_2(SO_4)_3+6H_2O\\ c,2Al+3Cl_2\xrightarrow{t^o}2AlCl_3\\ d,Na+H_2O\to NaOH+\dfrac{1}{2}H_2\)
Cho 4,05 gam AL tác dụng với dung dịch HCl dư ohanr ứng hoàn toàn thu được ALcl3 và H2
a, Tính số MOl và khối lượng HCl đã phản ứng
b,Tính số Mol và khối lượng Alcl3 thu được
c, Tính số Mol khối lượng và thể tích khí (đktc) H2 thu được
nAl = \(\frac{4,05}{27}=0,15mol\)
2Al + 6HCl ----> 2AlCl3 + 3 H2
0,15 0,45 0,15 0,225 (mol)
a) nHCl = 0,45 mol
=> mHCl = 0,45 . 36,5 = 16,425 g
b) nAlCl3 = 0,15 mol
=> mAlCl3 = 0,15 . 133,5 = 20,025 g
c) nH2 = 0,225 mol
=> mH2 = 0,225 . 2 = 0,45 g
=> VH2 = 0,225 . 22,4 = 5,04 lit
Cho sơ đồ phản ứng sau: Zn+HCl --> ZnCl2+H2
a/Nếu có 13g Zn tham gia phản ứng thì khối lượng HCl cần dùng là bao nhiêu?
b/Nếu sau khi phản ứng kết thúc thu được 0,4g H2 thì khối lượng Zn và HCl đã tham gia phản ứng làm bao nhiêu gam?
a) nZn= 13/65 = 0,2 (mol)
Zn + 2HCl → ZnCl2 +H2
0,2 →0,4
mHCl= 0,4. 36,5=14,6(gam)
b) nH2=0,4/2 =0,2 (mol)
mZn= 0,2 .65=13 (g)
mHCl = 0,4.36,5 =14,6(gam)