Các oxide sau đây thuộc những loại oxide nào (oxide base, oxide acid, oxide lưỡng tính, oxide trung tính): Na2O, Al2O3, SO3, N2O?
Cho các dãy chất sau: CuO, Na2O, Al2O3, CO2, SO3, NO3, KOH, Ba(OH)2, Cu(OH)2, Na2CO3, CaSO3, NH4Cl, NaHCO3, CH3COONa, HCl, H2SO4, HNO3.
a) Các chất nào là Oxide acid? Oxide base? Oxide lưỡng tính?
Oxide acid: CO2 , SO2, SO3
Oxide bazo: CuO, Na2O,
Oxide lưỡng tính: Al2O3
Đọc tên bằng Tiếng Anh nha mng, vd: CuO là Copper (II) oxide
Câu 2: Cho các oxide sau: ZnO,CaO,Na2O,SO3,CuO,Fe2O3,P2O5,K2O,CuO,CO2
a. Cho bt chất nào là acid oxide, chất nào là base oxide
b. Gọi tên các oxide trên
c. Trong các oxide trên, oxide nào tác dụng đc vs nước? Vt PTHH xảy ra(nếu có)
a,b) oxit axit:
- SO3: lưu huỳnh trioxit
- CO2: cacbon đioxit
- P2O5: điphotpho pentaoxit
oxit bazơ:
- ZnO: kẽm oxit
- CaO: canxi oxit
- Na2O; natri oxit
- CuO: đồng (II) oxit
- Fe2O3: sắt (III) oxit
- K2O: kali oxit
c,
CaO + H2O ---> Ca(OH)2
Na2O + H2O ---> 2NaOH
SO3 + H2O ---> H2SO4
P2O5 + 3H2O ---> 2H3PO4
K2O + H2O ---> 2KOH
CO2 + H2O ---> H2CO3
Cho các oxide (oxit) sau CaO, Fe2O3, CO2, Na2O, CuO, SO3.
a. Oxide ( oxit) nào tác dụng được với H2O để tạo base ( bazơ) tan
b. Oxide ( oxit) nào tác dụng được với Dd HCl tạo ra dd có màu xanh
c. Oxide nào được điều chế từ đá vôi CaCO3
d. Oxide nào tác dụng với dd NaOH.
Viết PTHH
\(a.CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\\ Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\\ b.CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\\ c.CaCO_3\xrightarrow[]{t^0}CaO+CO_2\\ d.CO_2+2NaOH\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\\ SO_3+2NaOH\rightarrow Na_2SO_4+H_2O\)
oxide nào sau đây là oxide lưỡng tính?
A. CuO
B. CaO
C. ZnO
D. Na2O
1. Có những oxide sau : CaO , Na2O , CO2 , Fe2O3
, CuO, SO3 . Oxide nào tác dụng được với :
a) Nước.
b) Hydrochloric acid HCl.
c) Sodium hydroxide NaOH.
Viết các phương trình hóa học.
\(a.CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\\ CO_2+H_2O⇌H_2CO_3\\ Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\\ SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\\ b.CaO+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O\\ Fe_2O_3+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2O\\ Na_2O+2HCl\rightarrow2NaCl+H_2O\\ CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\\ c.CO_2+NaOH\rightarrow NaHCO_3\\ CO_2+2NaOH\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\\ SO_3+NaOH\rightarrow NaHSO_4\\ SO_3+2NaOH\rightarrow Na_2SO_4+H_2O\)
Có những chất: Na2O, BaO, CaO, CuO, KOH, NaOH, HCl, H2SO4 , CO2,SO2, P2O5. Chất nào là:
a/ Basic oxide tan
b/ Basic oxide không tan
c/ Base
d/ acid
e/ Acidic oxide
a) \(Na_2O,CaO,BaO\)
b)\(CuO\)
c)\(NaOH,KOH\)
d)\(H_2SO_4,HCl\)
e)\(CO_2SO_2,P_2O_5\)
3. Tiêu chí để xếp một oxide thuộc acidic oxide, basic oxide, oxide trung tính là:
A. Loại nguyên tố (kim loại, phi kim) kết hợp với oxygen.
B. Khả năng tác dụng với acid và kiềm.
C. Hoá trị của nguyên tố kết hợp với oxygen.
D. Độ tan trong nước.
B. Khả năng tác dụng với acid và kiềm
-Cho các oxide với các công thức hóa học sau:
a) SO3 b) N2O5 c) CO2 d) Fe2O3 e) CuO g) CaO.
-Những chất nào thuộc loại basic oxide? Những chất nào thuộc loại acidic oxide?
-Ghi cách gọi tên của mỗi chất? (bằng danh pháp IUPAC).
Basic oxide: d,e,g
Acidic oxide: a,b,c
---
Gọi tên:
SO3: Sulfur trioxide
N2O5 :Dinitrogen pentoxide
CO2: Carbon dioxide
Fe2O3 : Iron (III) oxide
CuO: Copper (II) oxide
CaO: Calci oxide
Cái này anh cũng phải học khi gọi tên mới giúp em được á
Mấy đứa giờ học cực ghê huhu
Viết phương trình hoá học minh hoạ cho tính chất hoá học của oxide base và oxide acid. Lấy magnesium oxide và sulfur dioxide làm ví dụ.
- Tính chất hoá học của oxide base:
+ Tác dụng với oxide acid: MgO + CO2 -> MgCO3
+ Tác dụng với dung dịch acid: MgO + 2HCl -> MgCl2 + H2O
+ Tác dụng với nước tạo dung dịch base: MgO là oxide base không tan nên không có phản ứng với nước.
- Tính chất hoá học của oxide acid:
+ Tác dụng với oxide base: SO2 + K2O -> K2SO3
+ Tác dụng với dung dịch base: SO2 + 2 KOH -> K2SO3 + H2O
+ Tác dụng với nước tạo dung dịch acid: \(SO_2+H_2O⇌H_2SO_3\)