Viết điều kiện xác định của mỗi phân thức:
a) \(\dfrac{1}{{a + 4}}\) b) \(\dfrac{{x{y^2}}}{{x - 2y}}\)
Rút gọn các phân thức sau:
a) \(\dfrac{5x}{10}\)
b)\(\dfrac{4xy}{2y}\) (y≠0)
c)\(\dfrac{5x-5y}{3x-3y}\) (x≠y)
d) \(\dfrac{x^2-y^2}{x+y}\)(chưa có điều kiện xác định)
e) \(\dfrac{x^3-x^2+x-1}{x^2-1}\)(chưa có điều kiện xác định)
f) \(\dfrac{x^2+4x+4}{2x+4}\)(chưa có điều kiện xác định)
a) \(\dfrac{5x}{10}=\dfrac{x}{2}\)
b) \(\dfrac{4xy}{2y}=2x\left(y\ne0\right)\)
c) \(\dfrac{5x-5y}{3x-3y}=\dfrac{5}{3}\left(x\ne y\right)\)
d) \(\dfrac{x^2-y^2}{x+y}=x-y\left(đk:x\ne-y\right)\)
e) \(\dfrac{x^3-x^2+x-1}{x^2-1}=\dfrac{x^2+1}{x+1}\left(đk:x\ne\pm1\right)\)
f) \(\dfrac{x^2+4x+4}{2x+4}=\dfrac{x+2}{2}\left(đk:x\ne-2\right)\)
Tìm điều kiện xác định của các phân thức:
a) \(\dfrac{x-1}{3x^2+6x}\)
b) \(\dfrac{2x+7}{x^3+64}\)
c) \(\dfrac{24-8x^2}{x^2-1}\)
a: ĐKXĐ: \(3x^2+6x\ne0\)
=>\(x^2+2x\ne0\)
=>\(x\cdot\left(x+2\right)\ne0\)
=>\(x\notin\left\{0;-2\right\}\)
b: ĐKXĐ: \(x^3+64\ne0\)
=>\(x^3\ne-64\)
=>\(x\ne-4\)
c: ĐKXĐ: \(x^2-1\ne0\)
=>\(x^2\ne1\)
=>\(x\notin\left\{1;-1\right\}\)
\(A=\dfrac{x^2-2x+1}{x^2-1}\)
a) tìm điều kiên xác định của phân thức
b)rút gọn phân thức
c)tính giá trị của phân thức tại x=3
BÀI5
\(B=\dfrac{6x-2y}{9x^2-y^2}\)
a)tìm điều kiện xác định của phân thức
b)rút gọn phân thức
c)tính giá trị của phân thức tại x=1 y=-1/2
a) ĐKXĐ:
\(x^2-1\ne0\Leftrightarrow x\ne\pm1\)
b) \(A=\dfrac{x^2-2x+1}{x^2-1}\)
\(A=\dfrac{x^2-2\cdot x\cdot1+1^2}{x^2-1^2}\)
\(A=\dfrac{\left(x-1\right)^2}{\left(x+1\right)\left(x-1\right)}\)
\(A=\dfrac{x-1}{x+1}\)
c) Thay x = 3 vào A ta có:
\(A=\dfrac{3-1}{3+1}=\dfrac{2}{4}=\dfrac{1}{2}\)
a) ĐKXĐ:
\(9x^2-y^2\ne0\Leftrightarrow\left(3x\right)^2-y^2\ne0\Leftrightarrow\left(3x-y\right)\left(3x+y\right)\ne0\)
\(\Leftrightarrow3x\ne\pm y\)
b) \(B=\dfrac{6x-2y}{9x^2-y^2}\)
\(B=\dfrac{2\cdot3x-2y}{\left(3x\right)^2-y^2}\)
\(B=\dfrac{2\left(3x-y\right)}{\left(3x+y\right)\left(3x-y\right)}\)
\(B=\dfrac{2}{3x+y}\)
Thay x = 1 và \(y=\dfrac{1}{2}\) và B ta có:
\(B=\dfrac{2}{3\cdot1+\dfrac{1}{2}}=\dfrac{2}{3+\dfrac{1}{2}}=\dfrac{2}{\dfrac{7}{2}}=\dfrac{4}{7}\)
cho biểu thức:
A=(\(\dfrac{2+x}{2-x}\)-\(\dfrac{2-x}{2+x}\)-\(\dfrac{4}{x-2}\).\(\dfrac{x^2}{x+2}\)) : \(\dfrac{x-1}{2x-x^2}\)
a) Hãy tìm điều kiện của x để giá trị của biểu thức được xác định?
b) Rút gọn biểu thức?
\(a,ĐK:x\ne0;x\ne1;x\ne\pm2\\ b,A=\left[\dfrac{2+x}{2-x}-\dfrac{2-x}{2+x}+\dfrac{4x^2}{\left(2-x\right)\left(x+2\right)}\right]\cdot\dfrac{x\left(2-x\right)}{x-1}\\ A=\dfrac{x^2+4x+4-x^2+4x-4+4x^2}{\left(2-x\right)\left(x+2\right)}\cdot\dfrac{x\left(2-x\right)}{x-1}\\ A=\dfrac{4x\left(x+1\right)\cdot x}{\left(x+2\right)\left(x-1\right)}=\dfrac{4x^2}{x+2}\)
cho phân thức:A=\(\dfrac{x^2+3}{3x+9}\)
a) Tìm điều kiện xác định của A
b) Tính giá trị của A tại x=2
ĐKXĐ: \(x\ne-3\)
Tại \(x=2\Rightarrow A=\dfrac{2^2+3}{3.2+9}=\dfrac{7}{15}\)
a) A xác định khi \(3x+9\ne0\Leftrightarrow x\ne-3\).
b) Với \(x=2\) thì \(A=\dfrac{2^2+3}{3\cdot2+9}=\dfrac{7}{15}\).
Tìm điều kiện xác định của biểu thức sau : \(\dfrac{1}{x}+\dfrac{2}{y}+\dfrac{x+1}{x-2y}\)
Tìm điều kiện xác định của các biểu thức: a) \(\sqrt{\dfrac{-10}{5-4x}}\) b)\(\sqrt{\dfrac{2x-5}{x+2}}\) c)\(\sqrt{2-x^2}\) d)\(\sqrt{1-\sqrt{x-1}}\) |
Cho biểu thức:
A=(\(\dfrac{x+1}{x-1}\)-\(\dfrac{x-1}{x+1}\)) . \(\dfrac{5x-5}{2x}\)
A)tìm điều kiện xác định của A
b) Rút gọn A
c)tìm giá trị của A tại x=3;x=-1
em cảm ơn nhiều nhiều ạ !!
Viết điều kiện xác định của các phân thức sau:
a) \(\dfrac{{4x - 1}}{{x - 6}}\)
b) \(\dfrac{{x - 10}}{{x + 3y}}\)
c) \(3{x^2} - x + 7\)
`a, x ne 6`
`b, x ne -3y`
`c, x in RR`.