Bài 1: Viết và đọc tên của: 1, 10 oxit 2, 10 muối 3, 8 axit và 10 bazơ Bài 2: Cho 5,6g Fe vào dung dịch chứa 21,9g HCL a, Viết pthh b, Tính VH2 sinh ra ở đktc c, Tính khối lượng chất tan sau phản ứng
Hòa tan hoàn toàn 28 gam kim loại Fe vào dung dịch axit clohidric 10%. a/ Tính khối lượng dung dịch axit HCl 10% cần dùng. b/ Tính khối lượng muối FeCl2 và khối lượng H2 thoát ra. c/ Tính nồng độ % dung dịch muối ZnCl2 sau phản ứng. Cho : Fe = 56 ; Cl = 35,5 ; H = 1, S = 32, O = 16
a) n Fe = 28/56 = 0,5(mol)
$Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
Theo PTHH :
n HCl = 2n Fe = 1(mol)
=> m dd HCl = 1.36,5/10% = 365(gam)
b)
n FeCl2 = n H2 = n Fe = 0,5(mol)
Suy ra :
V H2 = 0,5.22,4 = 11,2(lít)
m FeCl2 = 0,5.127 = 63,5(gam)
c)
Sau phản ứng:
mdd = m Fe + mdd HCl - m H2 = 28 + 365 - 0,5.2 = 392(gam)
=> C% FeCl2 = 63,5/392 .100% = 16,2%
Câu 2. Cho 26 g kẽm phản ứng vừa đủ với dung dịch axit clohiđric (HCl). a. Viết PTHH và tính thể tích khí hiđro sinh ra sau phản ứng (ở đktc)? b. Dùng lượng H2 sinh ra ở trên khử 16g sắt (III) oxit (Fe2O3). Tính khối lượng Fe thu được sau khi phản ứng kết thúc?( Zn = 65 ,Fe =56,H =1 ,Cl =35,5 O =16)
a) \(n_{Zn}=\dfrac{26}{65}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
0,4--------------------->0,4
=> VH2 = 0,4.22,4 = 8,96 (l)
b)
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Fe2O3 + 3H2 --to--> 2Fe + 3H2O
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,4}{3}\) => Fe2O3 hết, H2 dư
PTHH: Fe2O3 + 3H2 --to--> 2Fe + 3H2O
0,1---------------->0,2
=> mFe = 0,2.56 = 11,2 (g)
a, nZn = 26/65 = 0,4 (mol)
PTHH: Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2
nZn = nH2 = 0,4 (mol)
VH2 = 0,4 . 22,4 = 8,96 (l)
b, nFe2O3 = 16/160 = 0,1 (mol)
PTHH: Fe2O3 + 3H2 -> (t°) 2Fe + 3H2O
LTL: 0,1 < 0,4/3 => H2 dư
nFe = 0,1 . 3 = 0,3 (mol)
mFe = 0,3 . 56 = 16,8 (g)
Bài 4. Cho 12g hỗn hợp(X) Fe, Cu tan vào vào dung dịch chứa 14,6g axit clohidric sinh ra 2, 24 lít H2 (đktc) + dung dịch (A) + rắn (B) :m(g)
a. Lập PTHH . Tính m .Tính % khối lượng mỗi kim loại trong (X)
b. Dung dịch (A) sau phản ứng chứa chất gì , bao nhiêu mol mỗi chất ?
c. Tính khối lượng thuốc tím chứa 80% KMn04 cần nung để tạo với thể khí 02 sinh ra hỗn hợp nổ mạnh nhất .
*giúp tui zớii
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
\(n_{HCl}=\dfrac{14,6}{36,5}=0,4mol\)
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1mol\)
a)Theo pt: \(n_{Fe}=n_{H_2}=0,1mol\)
\(\Rightarrow m_{Fe}=0,1\cdot56=5,6g\)
\(\%m_{Fe}=\dfrac{5,6}{12}\cdot100\%=46,67\%\)
\(\%m_{Cu}=100\%-46,67\%=53,33\%\)
c)\(m_{Cu}=12-5,6=6,4g\Rightarrow n_{Cu}=0,1mol\)
\(BTe:n_{O_2}=n_{Fe}+n_{Cu}=0,2mol\)
\(H=80\%\Rightarrow n_{O_2}=80\%\cdot0,2=0,16mol\)
\(n_{KMnO_4}=\dfrac{1}{2}n_{O_2}=0,08mol\)
\(\Rightarrow m_{KMnO_4}=0,08\cdot158=12,64g\)
Bài 2: :: Hòa tan 8(g) magie oxit MgO vào dung dịch axit clohidric HCl nồng độ 10% thu được dung dịch muối clorua.
A Viết phương trình phản ứng.
B Tính khối lượng muối clorua thu được.
C Tính khối lượng dung dịch axit tham gia phản ứng.
D Tính nồng độ phần trăm dung dịch muối sau phản ứng
Ừm , mình nhớ hôm qua bài này , bạn đã đăng rồi và mình cũng đã trả lời cho bạn . Bạn xem lại nhé
Cho 5,6g sắt vào bình chứa dung dịch axit clohidric dư ( HCl ) thu được V ( lít ) khí ở đktc a, viết PTHH xảy ra ? Phản ứng trên thuộc loại phản ứng gì? b , Tính V? c , tính khối lượng không khí cần dùng để đốt cháy hết lượng chất khí nói trên ( biết Fe = 56 ; Cl = 35,5 ; O = 16 ; H = 1 )
Fe+2HCl->FeCl2+H2
0,1---------------------0,1
2H2+O2-to>2H2O
0,1----0,05 mol
0,1--0,1
n Fe=\(\dfrac{5,6}{56}\)=0,1 mol
=>VH2=0,1.22,4=2,24l
=>mkk=0,05.29=1,45l
Không đủ dữ kiện tính $m_{kk}$ mà chỉ tính được $V_{kk}$
$a)PTHH:Fe+2HCl\to FeCl_2+H_2\uparrow$
$\to$ Phản ứng trao đổi
$b)n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1(mol)$
Theo PT: $n_{H_2}=n_{Fe}=0,1(mol)$
$\Rightarrow V_{H_2(đktc)}=0,1.22,4=2,24(lít)$
$c)PTHH:2H_2+O_2\xrightarrow{t^o}2H_2O$
Theo PT: $n_{O_2}=\dfrac{1}{2}n_{H_2}=0,05(mol)$
$\Rightarrow V_{O_2(đktc)}=0,05.22,4=1,12(lít)$
Mà $V_{O_2}$ chiếm $20\%$ của $V_{kk}$
$\Rightarrow V_{kk(đktc)}=\dfrac{1,12}{20\%}=5,6(lít)$
Cho 27,2 gam hỗn hợp X gồm Zn và ZnO tác dụng với dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được dung dịch muối và 4,48 lít khí (đktc) a) Viết pthh b) Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp c) Tính khối lượng dung dịch HCl 10% cần dùng để hòa tan hết hỗn hợp trên
8. Cho hòa tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp 2 oxit gồm CuO và Fe2O3 dùng vừa đủ 255,5 gam dung dịch HCl 10%.
a. Viết các pthh và tính % khối lượng mỗi oxit trong hh đầu.
b. Tính nồng độ % của các muối trong dd sau phản ứng.
Bài 1
Cho 26.3g sắt tác dụng hết với 0.5 kg dung dịch HCL
a) tính thể tích khi hiđrô thu được ở đktc
b) tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được sau phản ứng
Bài 2
Hoà tan hoàn toàn 5.003g AL bằng vừa đủ 200ml dung dịch HCL
a) viết PTHH cho phản ứng trên
b) tính thể tích khí H2 sinh ra ở đktc
c) tính nồng độ mol của dung dịch HCL đã phản ứng
d) nếu dùng toàn bộ lượng hiđrô bay ra ở bên trên đem khử 12.5g bột CuO ở nhiệt độ cao. Tính khối lượng kim loại tạo thành
Bài 3
Cho a gam kim loại Fe phản ứng vừa đủ với 80.85ml dung dịch HCL 8M
a) viết PTHH
b) tính a
c) tính nồng độ mol dung dịch chất sau phản ứng, biết thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể
Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
1 2 1 1
0,5 1 0,5 0,5
nFe= m/M = 26.3 / 56 = 0,5 mol
a) VH= n . 22,4 = 0,5 . 22,4 = 11,2 lít
b) mct HCl= n . M = 0,5 . 36,5 = 18,25g
C% = ( mct . 100 )/ mdd =18,25 . 100 : 800 = 2,28125%
a)
2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2
2 6 2 3
0,19 0,57 0,19 0,285
nAl= m/M = 5,003/27= 0,19 mol
b)
VH2= n . 22,4 = 0,285 . 22,4 = 6,384 lít
c) CM HCl= n/V = 0,57 / 0,2 = 2,85M
d) H2 + CuO -> Cu + H2O ( điều kiện nhiệt độ nha mik k đánh kí hiệu lên mũi tên đc )
1 1 1 1
0,15625
nCuO= 12,5 / 80 = 0,15625 mol
=> tính số mol theo CuO
mCu= n. M = 0,15625 . 64 = 10g
Bài 1
Cho 26.3g sắt tác dụng hết với 280g dung dịch HCL
a) tính thể tích khi hiđrô thu được ở đktc
b) tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được sau phản ứng
Bài 2
Hoà tan hoàn toàn 5.9g AL bằng vừa đủ 2000ml dung dịch HCL
a) viết PTHH cho phản ứng trên
b) tính thể tích khí H2 sinh ra ở đktc
c) tính nồng độ mol của dung dịch HCL đã phản ứng
d) nếu dùng toàn bộ lượng hiđrô bay ra ở bên trên đem khử 12g bột CuO ở nhiệt độ cao. Tính khối lượng kim loại tạo thành
Bài 3
Cho a gam kim loại Fe phản ứng vừa đủ với 800ml dung dịch HCL 8M
a) viết PTHH
b) tính a
c) tính nồng độ mol dung dịch chất sau phản ứng, biết thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể