Cho 2,4 gam Mg tác dụng hoàn toàn dung dịch hydrochloric acid (HCl) 1M thu được MgCl2 và khí hydrogen.
a. Tính thể tích khí hydrogen thu được ở 25oC, 1bar?
b. Tính thể tích của dung dịch hydrochloric acid (HCl) đã dùng?
Ta có: \(n_{Mg}=\dfrac{2,4}{24}=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
_____0,1_____0,2___________0,1 (mol)
a, \(V_{H_2}=0,1.24,79=2,479\left(l\right)\)
b, \(C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,2}{1}=0,2\left(M\right)\)
: Hòa tan hoàn toàn 6,5 gam Zinc (Zn) bằng dung dịch Sunfuric acid ( H2SO4).
a/ Tính thể tích khí Hydrogen ( H2) sinh ra ở điều kiện 25O, 1bar .(Biết 1 mol khí chiếm thể tích là 24, 79 lít )
b/ Tính khối lượng muối Zinc sulfate (ZnSO4) tạo thành.
( Zn =65, S =32, O =16)
a/\(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
Mol: 0,1 0,1 0,1
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,1.24,79=2,479\left(l\right)\)
b/ \(m_{ZnSO_4}=0,1.161=16,1\left(g\right)\)
Hòa tan hoàn toàn 12,6 gam natrisunfit trong V(ml) dung dịch HCl. Xác định khí và tính thể tích khí thu ra ở đktc?
\(n_{Na_2SO_3}=\dfrac{12,6}{126}=0,1\left(mol\right)\\ Na_2SO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+SO_2+H_2O\)
Khí thu được: SO2 (Khí sunfuro)
\(n_{SO_2}=n_{Na_2SO_3}=0,1\left(mol\right)\\ V_{SO_2\left(đktc\right)}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
\(n_{Na_2SO_3}=\dfrac{12,6}{126}=0,1mol\\ Na_2SO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+SO_2+H_2O\\ Khí:SO_2\\ n_{SO_2}=n_{Na_2SO_3}=0,1mol\\ V_{SO_2\left(đktc\right)}=0,1.22,4=2,24l\)
Bài 2 : Hoà tan hết 0,27 gam Al trong dung dịch hydrochloric acid (HCl) , sau phẳn ứng thu đc "AlCl³" và khí H². a/ khối lượng hydrochloric acid có trong dung dịch đã dùng . b/ Tính thể tích khí H² ở 25°C và 1 bar
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
Ta có: \(n_{Al}=\dfrac{0,27}{27}=0,01\left(mol\right)\)
a, \(n_{HCl}=3n_{Al}=0,03\left(mol\right)\Rightarrow m_{HCl}=0,03.36,5=1,095\left(g\right)\)
b, \(n_{H_2}=\dfrac{3}{2}n_{Al}=0,015\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,015.24,79=0,37185\left(l\right)\)
`#3107.101107`
2.
a)
Số mol của Al trong pứ cần dùng là:
\(\text{n}_{\text{Al}}=\dfrac{\text{m}_{\text{Al}}}{\text{M}_{\text{Al}}}=\dfrac{0,27}{27}=0,01\left(\text{mol}\right)\)
PTHH: \(\text{2Al + 6HCl }\longrightarrow \text{2AlCl}_3+\text{3H}_2\)
Theo pt: 2 : 6 : 2 : 3
`=>` n của HCl cần dùng trong pứ trên là `0,03` mol
Khối lượng của HCl trong pứ đã dùng là:
\(\text{m}_{\text{HCl}}=\text{n}_{\text{HCl}}\cdot\text{M}_{\text{HCl}}=0,03\cdot36,5=1,095\left(g\right)\)
b)
Theo pt: `2` mol Al pứ thu được `3` mol H2
`=>` n của H2 thu được sau pứ là `0,015` mol
Thể tích của khí H2 ở đkc là:
\(\text{V}_{\text{H}_2}=\text{n}_{\text{H}_2}\cdot24,79=0,015\cdot24,79=0,37185\left(l\right)\)
Vậy:
a) `1,095` g
b) `0,37185` l.
Cho 13 gam Zinc (kẽm) tác dụng hết với dung dịch hydrochloric acid HCl.
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b) Tính thể tích khí H2 sinh ra( biết ở 20oC, 1bar; 1 mol khí có thể tích 24,79 lít)
c) Tính khối lượng muối thu được.
K=39 Na=23 Ba=137 Ca=40 Mg=24 Al=27 Zn=65 Fe=56 H=1 Cu=64 Ag=108
C=12 H=1 O=16 N=14 S=32 P=31 Cl=35,5
mong mọi người giúp em giải câu c ạ
a) \(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
Mol: 0,2 0,2 0,2
b) \(V_{H_2}=0,2.24,79=4,958\left(l\right)\)
c) \(m_{ZnCl_2}=0,2.136=27,2\left(g\right)\)
Hòa tan hoàn toàn m gam kim loại zinc cần dùng hết 7,3 gam hydrochloric acid HCl, sau phản ứng thu được zinc chloride và khí hydrogen. Sơ đồ phản ứng: Zn + HCl ---> ZnCl2 + H2 Viết phương trình hóa học. Tính giá trị của m. Tính thể tích khí thoát ra (đkc). Tính khối lượng muối ZnCl2 tạo thành. (Zn=65, H=1, Cl=35,5)
\(n_{HCl}=\dfrac{7,3}{36,5}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
0,1<---0,2------>0,1--->0,1
=> mZn = 0,1.65 = 6,5(g)
=> VH2 = 0,1.22,4 = 2,24(l)
=> mZnCl2 = 0,1.136 = 13,6(g)
\(n_{HCl}=\dfrac{7.3}{36.5}=0.2\left(mol\right)\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(0.1........0.2........0.1..........0.1\)
\(m_{Zn}=0.1\cdot65=6.5\left(g\right)\)
\(m_{ZnCl_2}=0.1\cdot136=13.6\left(g\right)\)
\(V_{H_2}=0.1\cdot22.4=2.24\left(l\right)\)
Zn + 2HCl \(\rightarrow\) ZnCl2 + H2
\(n_{HCl}=\dfrac{7,3}{36,5}=0,2mol\)
\(\Rightarrow n_{Zn}=\dfrac{0,2}{2}=0,1mol\\ m_{Zn}=0,1.65=6,5g\)
\(\Rightarrow n_{H_2}=\dfrac{0,2}{2}=0,1mol\\ V_{H_2}=0,1.22,4=2,24l\)
\(\Rightarrow n_{ZnCl_2}=\dfrac{0,2}{2}=0,1mol\\ m_{ZnCl_2}=0,1.\left(65+35,5.2\right)=13,6g\)
Hòa tan hoàn toàn 13 gam Kẽm (Zinc) vào Hydrochloric acid HCl, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được muối Zinc Chloride ZnCl2 và khí Hydrogen H2
a/ Viết phương trình hóa học
b/ Tính khối lượng Hydrochloric acid cần dùng.
c/ Tính thể tích khí Hydrogen ở điều kiện chuẩn 250C, 1 Bar.
Cho Zn = 65; H = 1; Cl = 35,5
\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2(mol)\\ a,Zn+2HCl\to ZnCl_2+H_2\\ \Rightarrow n_{H_2}=0,2(mol);n_{HCl}=0,4(mol)\\ b,m_{HCl}=0,4.36,5=14,6(g)\\ c,V_{H_2}=0,2.24,79=4,958(l)\)
Hòa tan 11,2 gam sắt (Fe) trong 300 ml dung dịch HCl đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được một dung dịch muối và khí hidro.
a) Tính thể tích khí hidro sinh ra ở đktc
b) Tính khối lượng muối tạo thành
c) Tính nồng độ mol/lit (CM) của dung dịch HCl đã dùng và của dung dịch muối thu được sau phản ứng ( Coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể ).
a, \(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{FeCl_2}=n_{Fe}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
b, \(m_{FeCl_2}=0,2.127=25,4\left(g\right)\)
c, \(n_{HCl}=2n_{H_2}=0,4\left(mol\right)\Rightarrow C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,4}{0,3}=\dfrac{4}{3}\left(M\right)\)
\(C_{M_{FeCl_2}}=\dfrac{0,2}{0,3}=\dfrac{2}{3}\left(M\right)\)
Cho 11,2 g Fe tác dụng hoàn toàn với acid HCl tạo ra FeCl2 và khí H2.
Fe + HCl --> FeCl2 + H2
a) Tính khối lượng của muối thu được.
b) Tính khối lượng của acid đã tham gia phản ứng
c) Tính thể tích khí sinh ra ở đkc(250C vaf 1bar)
d) Nếu cho lượng khí H2 sinh ra ở trên tác dụng với 3,7185 lit khí oxygen ở đkc. Tính khối lượng của nước thu được.
Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
a, nFeCl2 = nFe = 0,2 (mol) ⇒ mFeCl2 = 0,2.127 = 25,4 (g)
b, nHCl = 2nFe = 0,4 (mol) ⇒ mHCl = 0,4.36,5 = 14,6 (g)
c, nH2 = nFe = 0,2 (mol) ⇒ VH2 = 0,2.24,79 = 4,958 (l)
d, \(n_{O_2}=\dfrac{3,7185}{24,79}=0,15\left(mol\right)\)
PT: \(2H_2+O_2\underrightarrow{t^o}2H_2O\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{2}< \dfrac{0,15}{1}\), ta được O2 dư.
Theo PT: nH2O = nH2 = 0,2 (mol)
⇒ mH2O = 0,2.18 = 3,6 (g)