a/\(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
Mol: 0,1 0,1 0,1
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,1.24,79=2,479\left(l\right)\)
b/ \(m_{ZnSO_4}=0,1.161=16,1\left(g\right)\)
a/\(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
Mol: 0,1 0,1 0,1
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,1.24,79=2,479\left(l\right)\)
b/ \(m_{ZnSO_4}=0,1.161=16,1\left(g\right)\)
Cho Zinc oxide (ZnO) tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch Hydrochloric acid (HCl) 1M .
Tính: a/ Khối lượng của ZnO?
b/ Khối lượng muối tạo thành ?
c/ Nồng độ mol dung dịch sau phản ứng? Biết thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể.
d/ Nếu trung hòa hết dd acid trên bằng dd Calcium hydroxide (Ca(OH)2) 7,4%. Tính khối lượng dd Ca(OH)2 cần dùng?
(Cho: Mg = 24, S = 32, O = 16, Cl = 35,5, H = 1, Zn = 65)
Hòa tan hoàn toàn 11,9 gam gồm Al và Zn bằng một lượng vừa đủ 500ml dung dịch HCl 1,6M. Dung dịch sau phản ứng chỉ chứa hai muối.
a) Tính thể tích khí thoát ra ở đktc
b) Tính tổng khối lượng chất tan trong dung dịch
1. hòa tan 2,2 gam hỗn hợp Mg và Cu vào dung dịch H2SO4 thấy tạo ra 1,12 lít khí ở diều kiện tiêu chuẩn. tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
2.hòa tan hoàn thành 2,88 gam hỗn hợp Mg, Fe vào dung dịch HCl dư thấy tạo thành 1,792 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn. tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm a gam nhôm và b gam Zn bằng dung
dịch axit HCl, thu được hỗn hợp muối và 30,24 lit khí hiđro ở đktc. Biêt rằng thể tích khí hiđro sinh ra do Al tác dụng với axit gấp hai lần thể tích khi hiđro sinh ra do Zn tác dụng với axit..
a. Viết các phương trình hóa học. Tính a và b.
b. Tính khối lượng dung dịch axit HCl 10% đã hòa tan hoàn toàn hỗn hợp 2 kim loại trên.
hòa tan hoàn toàn 29,9 gam hỗn hợp Fe , Zn , Mg vào dung dịch HCl thấy tạo ra hỗn hợp muối khan và 13,44 lít khí ( đktc ) . Khối lượng muối khan thu được là ?
Cho 4,8g Magnesium (Mg) tác dụng hết với dd sulfuric acid (H2SO4) 1M. Tính: a/ Thể tích khí sinh ra (đ ktc)? (V = 24,79.n)
b/ Khối lượng muối tạo thành ?
c/ Thể tích dd H2SO4 ?
d/ Nếu trung hòa hết dd acid trên bằng 50ml dd Sodium hydroxide (NaOH). Tính nồng độ mol của dd sau phản ứng?
Dẫn từ từ \(1,7353l\) khí CO2 (đktc) vào một dung dịch có hòa tan 6,4 gam NaOH, sản phẩm thu được muối trung hòa. Biết ở điều kiện chuẩn (1 bar, \(25^0C\)), 1 mol khí chiếm thể tích \(24,79l\)
\(a,\) Chất nào đã lấy dư và dư bao nhiêu (gam hoặc lít)?
\(b,\) Xác định khối lượng muối thu được sau phản ứng.
\(c,\) Cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được bao nhiêu gam rắn khan?
Cho 11,2 gam kim loại Fe phản ứng hoàn toàn với dung dịch axit clohiđric lấy dư thu được m gam muối và V lít hiđro ở đktc
a. Tính m gam muối được tạo thành?
b. Tính thể tích H2 sinh ra ở đktc?
a) Hào tan hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp Na2CO3 và KHCO3 vào dd HCL dẫn khí thu đc vào bình đựng dd Ca(OH)2 dư thì lượng kết tủa tạo ra là bao nhiêu gam
b) Cho 14,5 g hỗn hợp Mg,Zn và Fe tác dụng hết với dd H2SO4 loãng thoát ra 6,72 lít H2 ở đktc. Cô cạn dd sau pứ, khối lượng muối khan là bao nhiêu gam?