Cho 4,6 gam kim loại Na tác dụng hết với oxi a. Viết CTHH của phản ứng xảy ra b. Tính thể tích tham gia phản ứng (ở đktc) c. Tính khối lượng Na2O tạo thành (biết Na = 23, H = 1,0 = 16) Giúp t với hepl me
cho 4,6 gam kim loại natri tác dụng hết với nước
1, viết phương trình phản ứng xảy ra
2, tính thể tích khí h2 thu được (ở đktc)
3, tính khối lượng bazơ tạo thành sau phản ứng
\(1,PTHH:2Na+2H_2O\xrightarrow[]{}2NaOH+H_2\\2, n_{Na}=\dfrac{4,6}{23}=0,2\left(mol\right)\\ PTHH:2Na+2H_2O\xrightarrow[]{}2NaOH+H_2\\ \Rightarrow n_{H_2}=\dfrac{0,2}{2}=0,1\left(mol\right)\\ V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\\ 3.n_{NaOH}=n_{Na}=0,2\left(mol\right)\\ m_{NaOH}=0,2.40=8\left(g\right)\)
Bài 1. Đốt cháy hoàn toàn 10,35 gam kim loại Na, phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau: Na + O2 -----> Na2O
a) Tính khối lượng Na2O tạo thành sau phản ứng.
b) Tính thể tích khí O2 (đktc) đã phản ứng.
Bài 2. Nhôm tác dụng với axit H2SO4 theo sơ đồ phản ứng sau:
Al + H2SO4 -----> Al2(SO4)3 + H2
Biết thể tích khí H2 thu được sau phản ứng là 3,36 lít (đktc).
a) Tính khối lượng Al và H2SO4 đã tham gia phản ứng.
b) Tính khối lượng Al2(SO4)3 sinh ra sau phản ứng.
Bài 3. Cho 16,2 gam Al tác dụng với 162,4 gam Fe3O4 ở nhiệt độ cao, sơ đồ phản ứng xảy ra như sau:
Al + Fe3O4 -----> Al2O3 + Fe
a) Chất nào còn dư sau phản ứng, khối lượng bằng bao nhiêu gam?
b) Tính khối lượng Fe và Al2O3 sinh ra sau phản ứng
Bài 1. Đốt cháy hoàn toàn 10,35 gam kim loại Na, phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau: Na + O2 -----> Na2O
a) Tính khối lượng Na2O tạo thành sau phản ứng.
b) Tính thể tích khí O2 (đktc) đã phản ứng.
----
a) 4 Na + O2 -to-> 2 Na2O
Ta có: nNa=10,35/23=0,45(mol)
=> nNa2O=0,45/2=0,225(mol)
=>mNa2O=0,225.62=13,95(g)
b) nO2= 0,45/4= 0,1125(mol)
=>V(O2,đktc)=0,1125.22,4=2,52(l)
Bài 2. Nhôm tác dụng với axit H2SO4 theo sơ đồ phản ứng sau:
Al + H2SO4 -----> Al2(SO4)3 + H2
Biết thể tích khí H2 thu được sau phản ứng là 3,36 lít (đktc).
a) Tính khối lượng Al và H2SO4 đã tham gia phản ứng.
b) Tính khối lượng Al2(SO4)3 sinh ra sau phản ứng.
---
a) nH2=3,36/22,4=0,15(mol)
PTHH: 2Al +3 H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3 H2
0,1______0,15_____0,05______0,15(mol)
mAl=0,1.27=2,7(g)
mH2SO4=0,15.98=14,7(g)
b) mAl2(SO4)3=342.0,05=17,1(g)
Bài 3. Cho 16,2 gam Al tác dụng với 162,4 gam Fe3O4 ở nhiệt độ cao, sơ đồ phản ứng xảy ra như sau:
Al + Fe3O4 -----> Al2O3 + Fe
a) Chất nào còn dư sau phản ứng, khối lượng bằng bao nhiêu gam?
b) Tính khối lượng Fe và Al2O3 sinh ra sau phản ứng
a) \(n_{Al}=0,6\left(mol\right);n_{Fe_3O_4}=0,7\left(mol\right)\)
8Al + 3Fe3O4 ⟶ 4Al2O3 + 9Fe
Lập tỉ lệ : \(\dfrac{0,6}{8}< \dfrac{0,7}{3}\)
=> Sau phản ứng Fe3O4 dư
\(m_{Fe_3O_4\left(dư\right)}=\left(0,7-\dfrac{0,6.3}{8}\right).232=110,2\left(g\right)\)
b) \(m_{Fe}=0,675.56=37,8\left(g\right)\)
\(m_{Al_2O_3}=0,3.102=30,6\left(g\right)\)
2K + O2 → 2K2O
nK2O = \(\dfrac{18,8}{94}\)= 0,2 mol => nKphản ứng = 0,2 mol , nO2phản ứng = 0,1 mol
VO2 = 0,1.22,4 = 2,24 lít . Oxi chiếm 1/5 thể tích không khí => V không khí = 2,24.5 = 11,2 lít
mK = 0,2.39 = 7,8 gam
2K + O2 → 2K2O
Nếu có 3,36 lít Oxi phản ứng với 0,2 mol kali => nO2 = \(\dfrac{3,36}{22,4}\)= 0,15mol
Ta có tỉ lệ \(\dfrac{0,2}{2}< \dfrac{0,15}{1}\)=> Oxi dư , kali hết .
Khối lượng sp thu được vẫn tính theo kali => nK2O = 0,2 mol
<=> mK2O = 0,2.94 = 18,8 gam
Cho 4,6 gam kim loại natri tác dung hết với nước. 1 viết ptpư xảy ra 2 tính thể tích H2 ở đktc 3 tính khối lượng bazơ tạo thành sau phản ứng 4 tính nồng độ % của dung dịch bazơ thu được sau phản ứng
Cho 28g kim loại Fe tác dụng với khí O2 ở (đktc)
a)Viết phản ứng hoá học
b)Tính khối lượng sản phẩm tạo thành khi phản ứng kết thúc
c)Tính thể tích khí O2 tham gia phản ứng ở (đktc)
`a) PTHH:`
`2Fe + O_2` $\xrightarrow[]{t^o}$ `2FeO`
`0,5` `0,25` `0,5` `(mol)`
`b) n_[Fe] = 28 / 56 = 0,5 (mol)`
`=> m_[FeO] = 0,5 . 72 = 36 (g)`
`c) V_[O_2] = 0,25 . 22,4 = 5,6 (l)`
cho 2,3 g Na tác dụng hết vs H2O tạo thành NaOH và khí H2
a, Viết PTPỨ xảy ra
b, Tính thể tích khí H2 sinh ra ( ở đktc)
c, Tính khối lượng nước cần dùng cho phản ứng
d, Tính khối lượng dung dịch NaOH tạo thành sau phản ứng
e , viết tóm tắt
a)PTHH: Na+H2O---> NaOH+H2
b)nNa= \(\dfrac{m}{M}=\dfrac{2,3}{23}=0,1\left(mol\right)\)
=>nNa=nH2=0,1 (mol)
=>VH2=n.22,4=0,1.22,4=2,24(l)
c)nNa=nH2O=nNaOH=0,1 (mol)
=>mH2O=0,1.18=1,8(g)
d)mNaOH=0,1.(23+16+1)=4(g)
Học tốt !
a, \(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)
b, \(n_{Na}=\dfrac{2,3}{23}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{Na}=0,05\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
c, \(n_{H_2O}=n_{Na}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m_{H_2O}=0,1.18=1,8\left(g\right)\)
d, \(n_{NaOH}=n_{Na}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m_{NaOH}=0,1.40=4\left(g\right)\)
Câu 1: Cho 2,7 gam kim loại nhôm tác dụng hết với 200g dung dịch HCl 7,3%
a. Tính thể tích khí H2 thu được (ở đktc) b. Tính nồng độ % các chất trong dung dịch sau phản ứng
Câu 2: Cho 3,5 gam Zn tác dụng với dung dịch HCl dư. Dẫn toàn bộ lượng khí thu được qua CuO đun nóng.
a. Viết phương trình phản ứng
b. Tính thể tích khí (đktc) thu được sau phản ứng
c. Tính khối lượng đồng thu được sau phản ứng
Câu 3: Cho 4,6 gam kim loại Na tác dụng hết với Oxi
a. Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra
b. Tính thể tích khí Oxi tham gia phản ứng (đktc)
P/s: Mình cần gấp ạ :< mong các bạn giúp đỡ
Câu 1: Cho 2,7 gam kim loại nhôm tác dụng hết với 200g dung dịch HCl 7,3%
a. Tính thể tích khí H2 thu được (ở đktc)
b. Tính nồng độ % các chất trong dung dịch sau phản ứng
---------------------------------Giải--------------------------------------------------
a) \(n_{Al}=\frac{2,7}{27}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=\frac{200.7,3\%}{36,5}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al +6HCl --------> 2AlCl3 + 3H2
Lập tỉ lệ Al : HCl ta có : \(\frac{0,1}{2}< \frac{0,4}{6}\)
=> Sau phản ứng HCl dư, Al phản ứng hết
\(TheoPT:n_{H_2}=\frac{3}{2}n_{Al}=0,15\left(mol\right)\)
=> V H2 = 0,15 . 22,4 = 3,36 (l)
b) Dung dịch sau phản ứng gồm AlCl3 , HCl dư
\(TheoPT:n_{HCl\left(pứ\right)}=3n_{Al}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{HCldư}=0,4-0,3=0,1\left(mol\right)\)
\(TheoPT:n_{AlCl_3}=n_{Al}=0,1\left(mol\right)\)
m dd sau phản ứng = 2,7 + 200 - 0,15,2 = 202,4 (g)
=> \(C\%_{AlCl_3}=\frac{0,1.133,5}{202,4}.100=6,6\%\)
\(C\%_{HCldư}=\frac{0,1.36,5}{202,4}.100=1,8\%\)
Câu 2: Cho 3,5 gam Zn tác dụng với dung dịch HCl dư. Dẫn toàn bộ lượng khí thu được qua CuO đun nóng.
a. Viết phương trình phản ứng
b. Tính thể tích khí (đktc) thu được sau phản ứng
c. Tính khối lượng đồng thu được sau phản ứng
--------------------------------------------Giải----------------------------------------------------
a) Zn + 2HCl -----> ZnCl2 +H2 (1)
H2 + CuO ----to-----> Cu +H2O (2)
b) \(n_{Zn}=\frac{3,5}{65}=\frac{7}{130}\left(mol\right)\)
Theo PT (1) : \(n_{H_2}=n_{Zn}=\frac{7}{130}\left(mol\right)\)
=> V H2 =\(\frac{7}{130}.22,4=1,206\left(l\right)\)
c) Theo PT (2) : \(n_{Cu}=n_{H_2}=\frac{7}{130}\left(mol\right)\)
=> m Cu =\(\frac{7}{130}.64=3,45\left(g\right)\)Câu 3: Cho 4,6 gam kim loại Na tác dụng hết với Oxi
a. Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra
b. Tính thể tích khí Oxi tham gia phản ứng (đktc)
--------------------------------Giải----------------------------------------------------------------
a) 4Na + O2 ------> 2Na2O
b) \(n_{Na}=\frac{4,6}{23}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT : n O2 =4 n Na =0,8 (mol)
=> V O2 = 0,8 .22,4 = 17,92 (l)
Cho 4,6 gam kim loại natri tác dụng hết với nước
1. Viết PTPƯ xảy ra
2. Tính thể tích khí H2 thu được ( ở đktc )
3. Tính khối lượng bazơ tạo thành sau phản ứng
4. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch bazơ thu được sau phản ứng
Giúp mình với ạ:<
nNa = 4.6/23 = 0.2 (mol)
Na + H2O => NaOH + 1/2H2
0.2....................0.2..........0.1
VH2 = 0.1*22.4 = 2.24 (l)
mNaOH = 0.2*40 = 8 (g)
Đề thiếu khối lượng nước rồi em nhé !
\(1) 2Na + 2H_2O \to 2NaOH + H_2\\ 2) n_{Na} = \dfrac{4,6}{23} = 0,2(mol)\\ n_{H_2} = \dfrac{1}{2}n_{H_2} = 0,1(mol)\\ V_{H_2} = 0,1.22,4 = 2,24(lít)\\ 3) n_{NaOH} = n_{Na} = 0,2(mol)\\ m_{NaOH} = 0,2.40 = 8(gam)\)
4) Thiếu dữ kiện
1)Tính theo công thức hóa học
a) tính % khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất:NANO3,K2CO3,AL(OH)3,SO3,FE2O3
b)Một hợp chất khí X có tỉ khối đối với hidro là 8,5.Hãy xác định công thức hóa học của X biết hợp chất khí X có thành phần theo khối lượng là 82,35%N và 17,65%H
2) Cho 11,2 gam Fe tác dụng với dung dịch HCL. Sản phẩm tạo thành là sắt (II) clorua và khí hidro.
a) Viết phương trình hóa học xảy ra
b) tính thể tích khí H2 thu được ở điều kiện tiêu chuẩn
c) tính khối lượng HCL đã phản ứng
d) khối lượng FeCl2 tạo thành
3) Cho 6 gam Mg phản ứng 2,24 lít khí oxi(đktc).Sau phản ứng thu được magie oxit(MgO)
a) viết phườn trình hóa học
b) tính khối lượng MgO được tạo thành
4) Cho phản ứng: 4Al+3O2-)2Al2O3. Biết cos,4.10^23 nguyên tử Al phản ứng.
a) Tính thể tích khí O2 đã tham gia phản ứng ở đktc. Từ đó tính thể tích không khí cần dùng. Biết khí oxi chiếm 1/5 thể tích của không khí.
b) Tính khối lượng Al2O3 tạo thành
#m.n_giúp_mk_nha_mk_đang_cần_gấp
bạn ơi mk đang mắc câu này bạn có thể trả lời giúp mình đc ko
3) Cho 6 gam Mg phản ứng 2,24 lít khí oxi(đktc).Sau phản ứng thu được magie oxit(MgO)
a) viết phường trình hóa học
2Mg + O2 → 2MgO
b) tính khối lượng MgO được tạo thành
mO2 = 2,24/ 22,4 . 16 = 1,6(g)
mMgO = mO2 + mMg = 1,6 + 6 = 7,6(g)