dãy chất nào là phi kim
A.kẽm,carbon,lưu huỳnh,oxi
B.Nito,oxi,carbon,lưu huỳnh
C.sắt,kẽm,lưu huỳnh,oxi
D.sắt,oxi,nito,lưu huỳnh
Dãy chất nào sau đây đều là các phi kim: *
A. Nhôm, đồng, lưu huỳnh.
B. Oxi, nitơ, sắt.
C. Bạc, magie, nhôm.
D. Cacbon, lưu huỳnh, photpho.
Cho phản ứng: SO 2 + 2 H 2 S → 3 S + 2 H 2 O
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Lưu huỳnh bị oxi hoá và hiđro bị khử.
B. Lưu huỳnh bị khử và không có chất nào bị oxi hoá
C. Lưu huỳnh bị khử và hiđro bị oxi hoá
D. Lưu huỳnh trong SO 2 bị khử, lưu huỳnh trong H 2 S bị oxi hóa
Câu nào sau đây diễn tả đúng tính chất hoá học của lưu huỳnh ?
A. Lưu huỳnh chỉ có tính oxi hoá.
B. Lưu huỳnh chỉ có tính khử.
C. Lưu huỳnh vừa có tính oxi hoá, vừa có tính khử.
D. Lưu huỳnh không cố tính oxi hoá và không có tính khử.
Câu nào sau đây diễn tả đúng tính chất hoá học của lưu huỳnh ?
A. Lưu huỳnh chỉ có tính oxi hoá.
B. Lưu huỳnh chỉ có tính khử.
C. Lưu huỳnh vừa có tính oxi hoá, vừa có tính khử.
D. Lưu huỳnh không cố tính oxi hoá và không có tính khử.
Câu 21. Một hỗn hợp gồm bột sắt và bột lưu huỳnh. Có thể dùng dụng cụ nào sau đây để tách riêng bột sắt với bột lưu huỳnh
A. Đũa thủy tinh
B. Ống nghiệm
C. Nam châm
D. Phễu
Câu 22. Dãy chất nào dưới đây là kim loại
A. Cacbon, lưu huỳnh, sắt, vàng
B. oxi, kẽm, vàng, sắt
C. Đồng, sắt, Vàng, thủy ngân
D. canxi, bạc, đồng, sắt, clo
Câu 21. Một hỗn hợp gồm bột sắt và bột lưu huỳnh. Có thể dùng dụng cụ nào sau đây để tách riêng bột sắt với bột lưu huỳnh
A. Đũa thủy tinh
B. Ống nghiệm
C. Nam châm
D. Phễu
Câu 22. Dãy chất nào dưới đây là kim loại
A. Cacbon, lưu huỳnh, sắt, vàng
B. oxi, kẽm, vàng, sắt
C. Đồng, sắt, Vàng, thủy ngân
D. canxi, bạc, đồng, sắt, clo
Bài 11: Đốt cháy 6,4 gam lưu huỳnh trong bình chứa 16 gam khí oxi tạo thành Lưu huỳnh đioxit
a) Lưu huỳnh hay oxi chất nào còn dư và số mol chất còn dư là bao nhiêu?
b) Chất nào được tạo thành? Khối lượng là bao nhiêu?
\(n_S=\dfrac{6,4}{32}=0,2mol\)
\(n_{O_2}=\dfrac{16}{32}=0,5mol\)
\(S+O_2\underrightarrow{t^o}SO_2\)
0,2 0,5 0,2
Sau phản ứng oxi còn dư và dư \(0,5-0,2=0,3mol\)
Oxit axit được tạo thành là \(SO_2\) và có khối lượng:
\(m_{SO_2}=0,2\cdot64=12,8g\)
Câu nào sau đây đúng
A. Lưu huỳnh ở ô 32 trong bảng HTTH
B. Lưu huỳnh ở thể khí trong điều kiện thường
C. Lưu huỳnh vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử
D. Lưu huỳnh luôn có số oxi hóa -2 trong mọi hợp chất
Bài 2. Hãy chỉ ra chất nào là đơn chất, là hợp chất trong số các chất dưới đây:
a. Khí lưu huỳnh đioxit do 2 nguyên tố là lưu huỳnh và oxi tạo nên.
b. Khí hiđro do nguyên tố hiđro tạo nên.
c. Axit sunfuric do 3 nguyên tố là hiđro, lưu huỳnh và oxi tạo nên.
d. Khí ozon do nguyên tố oxi tạo nên.
Bài 3. Tính PTK của các chất sau: O3, H3PO4, Al2(SO4)3, FeSO4,7H2O, Ba(HCO3)2,
Mg(H2PO4)2.
bài 2:
đơn chất: b, d
hợp chất: a, c
bài 3:
\(PTK_{O_3}=3.16=48\left(đvC\right)\)
\(PTK_{H_3PO_4}=3.1+1.31+4.16=98\left(đvC\right)\)
\(PTK_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=2.27+\left(1.32+4.16\right).3=342\left(đvC\right)\)
\(PTK_{FeSO_4}=1.56+1.32+4.16=152\left(đvC\right)\)
\(PTK_{7H_2O}=7.\left(2.1+1.16\right)=126\left(đvC\right)\)
\(PTK_{Ba\left(HCO_3\right)_2}=1.137+\left(1.1+1.12+3.16\right).2=259\left(đvC\right)\)
\(PTK_{Mg\left(H_2PO_4\right)_2}=1.24+\left(2.1+1.31+4.16\right).2=218\left(đvC\right)\)
Chất X tạo bởi lưu huỳnh và oxi, trong X khối lượng lưu huỳnh = oxi. Xác định hóa trị lưu huỳnh trong X
goi công thức hợp chất X là : S2Ox (với là hóa trị của S,x thuộc N*)
Khối lượng mol lưu huỳnh là :
MS = 32.2 = 64(g/mol)
mà MO=MS =>MO=64(g/mol)
=> 16.x= 64
<=> x= IV
Vậy hóa trị của S trong X là IV(công thức của X là SO2)
Lưu huỳnh cháy theo sơ đồ phản ứng sau: Lưu huỳnh + khí oxi → Lưu huỳnh đioxit Nếu đốt cháy 48 gam lưu huỳnh và thu được 96 gam lưu huỳnh đioxit thì khối lượng oxi đã tham gia vào phản ứng là bao nhiêu?
Theo ĐLBT KL, có: mS + mO2 = mSO2
⇒ mO2 = mSO2 - mS = 96 - 48 = 48 (g)