Cho 9,5 gam hỗn hợp gồm hai kim loại Zn và Cu tác dụng với 100ml dung dịch axit axetic (CH3COOH) 2M.
a. Viết PTHH?
b. Tính thể tích khí hiđro ở đktc?
c. Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu?
cho 6 gam hỗn hợp kim loại mg và cu tác dụng hoàn toàn với 100ml dung dịch h2so4 loãng 2M.
a)lập pthh
b)tính phần trăm khối lượng các chất trong hỗn hợp ban đầu ban đầu
c)tính thể tích khí ở ĐKTC và khối lượng muối tạo thành
d)viết pthh khi cho chất rắn không tan tác dụng hoàn toàn với h2so4 đặc nóng, dư
a. PTHH:
Cu + H2SO4 ---x--->
Mg + H2SO4 ---> MgSO4 + H2
b. Ta có: \(n_{H_2SO_4}=2.\dfrac{100}{1000}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Mg}=n_{H_2SO_4}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Mg}=0,2.24=4,8\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\%_{m_{Mg}}=\dfrac{4,8}{6}.100\%=80\%\)
\(\%_{m_{Cu}}=100\%-80\%=20\%\)
c. Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Mg}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(lít\right)\)
d. PTHH: \(Cu+2H_2SO_{4_đ}\overset{t^o}{--->}CuSO_4+SO_2+2H_2O\)
10: Cho 60,5 g hỗn hợp gồm hai kim loại Zn và Fe tác dụng với dung dịch axit clohđric. Thành phần phần trăm của sắt trong hỗn hợp là 46,289% . Hãy xác định: a) Khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp? b) Thể tích khí H2 sinh ra (ở đktc). c) Khối lượng các muối tạo thành sau phản ứng . Bài 11: Khử 50 gam hỗn hợp CuO và Fe2O3 bằng khí H2. Tính thể tích khí H2 cần dùng ở đktc. Biết rằng trong hỗn hợp CuO chiếm 20% về khối lượng. Cứu e với 7h30 em nộp rồi ạ
Cho 19,4 gam hỗn hợp gồm Zn và Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 20%. Sau phản ứng thu được 4,48 lít khí hiđro (ở dktc). a. Viết phương trình hoá học. b. Tính thành phần phần trăm về khối lượng các kim loại trong hỗn hợp ban đầu? c. Tính khối lượng dung dịch H2SO4 20% đã phản ứng?
\(a.Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\\ b.n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}-0,2mol\\ n_{Zn}=n_{H_2SO_4}=n_{H_2}=0,2mol\\ \%m_{Zn}=\dfrac{0,2.65}{19,4}\cdot100=67,01\%\\ \%m_{Cu}=100-67,01=32,99\%\\ m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,2.98}{20}\cdot100=98g\)
Cho 3,79g hỗn hợp hai kim loại là Zn và Al tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng
dư, thu được 1,792 lít khí hiđro (đktc). Xác định thành phần phần trăm về khối
lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp và tính khối lượng axit đã phản ứng
Gọi số mol Zn, AL là a, b (mol)
=> 65a + 27b = 3,79 (1)
\(n_{H_2}=\dfrac{1,792}{22,4}=0,08\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + H2SO4 --> ZnSO4 + H2
a---->a------------------->a
2Al + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2
b---->1,5b-------------------->1,5b
=> a + 1,5b = 0,08 (2)
(1)(2) => a = 0,05; b = 0,02
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Zn}=\dfrac{0,05.65}{3,79}.100\%=85,752\%\\\%m_{Al}=\dfrac{0,02.27}{3,79}.100\%=14,248\%\end{matrix}\right.\)
\(n_{H_2SO_4}=a+1,5b=0,08\left(mol\right)\)
=> \(m_{H_2SO_4}=0,08.98=7,84\left(g\right)\)
Zn + H2SO4 -> ZnSO4 + H2
a -> a
2Al + 3H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3H2
b -> 1.5b
HPT: 65a+27b=3.79
a + 1.5b = 1.792/22.4= 0.08
Giải HPT ta được a=0.05 b=0.02
mZn = 0.05*65=3.25 (g)
mAl= 0.02*27=0.54 (g)
\(\left\{{}\begin{matrix}n_{Zn}=x\left(mol\right)\\n_{Al}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow65x+27y=3,79\left(1\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{1,792}{22,4}=0,08\)
\(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\uparrow\)
x x x
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
y 1,5y 1,5y
\(\Rightarrow x+1,5y=0,08\left(2\right)\)
Từ \(\left(1\right),\left(2\right)\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,05\\y=0,02\end{matrix}\right.\)
\(\%m_{Zn}=\dfrac{0,05\cdot65}{3,79}\cdot100\%=85,75\%\)
\(\%m_{Al}=100\%-85,75\%=14,25\%\)
\(\Sigma n_{H_2SO_4}=x+1,5y=0,05+1,5\cdot0,02=0,08mol\)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4}=0,08\cdot98=7,84g\)
Hỗn hợp X gồm Al và Cu. Cho 11,8 gam hỗn hợp X vào dung dịch axit clohidric dư thấy thoát ra 6,72 lít khí ở đktc.
a) Viết PTHH
b) Tính thành phần trăm về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X
c) Nếu cho 11,8 gam hỗn hợp X phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, tính thể tích khí thoát ra ở đktc
a) \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
\(Cu+HCl\rightarrow\)(không phản ứng)
2Al + 6HCl => 2AlCl3 + 3H2
0,3/3*2 (6,72/22,4)
=> mAl = 0,2 *27 =5,4g; mCu = 11,8 - 5,4 = 6,4g
Giúp mình Cho 6,4 gam hỗn hợp 2 kim loại (Mg và cu) tác dụng với h2so4 20% thu đc 1,12 lít khí h2 (đktc) A viết pthh B tính thành phần trăm mỗi kim loại có trong hỗn hợp C tính khối lượng axit cần dùng
\(A.Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\\ B.n_{H_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05mol\\ Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\)
0,05 0,05 0,05 0,05
\(\%m_{Mg}=\dfrac{0,05.24}{6,4}\cdot100=18,75\%\\ \%m_{Cu}=100-18,75=81,25\%\\ C.m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,05.98}{20}\cdot100=24,5g\)
a) Pt : \(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\uparrow\)
Theo Pt : \(n_{Mg}=n_{H2SO4}=n_{MgSO4}=n_{H2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
b) \(\%m_{Mg}=\dfrac{0,05.24}{6,4}.100\%=18,75\%\)
\(\%m_{Cu}=100\%-18,75\%=81,25\%\)
c) \(m_{H2SO4}=0,05.98=4,9\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddH2SO4}=\dfrac{4.100\%}{20\%}=20\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
câu 1:cho 19,4 gam hỗn hợp kim loại Zn và cu tác dụng với dd hcl dư sau phản ứng thu đc 4,48 lít khí h2
a, viết pthh
b, tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
c, tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
cho biết Zn=65,Cl= 16,Cu=64
a, Cu không tác dụng với dd HCl.
PT: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
b, Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Zn}=n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Zn}=0,2.65=13\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{Cu}=19,4-13=6,4\left(g\right)\)
c, Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Zn}=\dfrac{13}{19,4}.100\%\approx67,01\%\\\%m_{Cu}\approx32,99\%\end{matrix}\right.\)
Bạn tham khảo nhé!
Cho 20 g hỗn hợp gồm Sắt và đồng tác dụng với 100ml dung dịch HCl, thu được 2,24 lít khí hiđrô ở đktc a) Tính nồng độ mol/l axit HCl đã dùng? b) Tính khối lượng kim loại trong hỗn hợp? c) Tính thành phần phần trăm các kim loại trong hỗn hợp?
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1(mol)\\ PTHH:Fe+2HCl\to FeCl_2+H_2\\ \Rightarrow n_{HCl}=2n_{H_2}=0,2(mol)\\ a,C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,2}{0,1}=2M\\ b,n_{Fe}=n_{H_2}=0,1(mol)\\ \Rightarrow m_{Fe}=0,1.56=5,6(g)\\ \Rightarrow m_{Cu}=20-5,6=14,4(g)\\ c,\%m_{Fe}=\dfrac{5,6}{20}.100\%=28\%\\ \%m_{Cu}=100\%-28\%=72\%\)
: Cho 4,52 gam hỗn hợp X gồm Cu và Ag tác dụng vừa đủ với dung dịch axit HNO3 đặc, nóng, dư thu được dung dịch Y và 1,568 lít khí (ở đktc). a) Viết PTHH dạng phân tử của các phản ứng xảy ra. b) Tính phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X. [ĐS: %Ag = 71,68%]
a)
$Cu + 4HNO_3 \to Cu(NO_3)_2 + 2NO_2 + 2H_2O$
$Ag + 2HNO_3 \to AgNO_3 + NO_2 + H_2O$
b)
Gọi $n_{Cu} = a(mol) ; n_{Ag} = b(mol) \Rightarrow 64a + 108b = 4,52(1)$
$n_{NO_2} =2a + b = 0,07(2)$
Từ (1)(2) suy ra a = 0,02 ; b = 0,03
$\%m_{Cu} = \dfrac{0,02.64}{4,52}.100\% = 28,31\%$
$\%m_{Ag} = 71,69\%$