Nêu cấu tạo, chức năng của đại não.
Câu 8:Cấu tạo và chức năng của da.
Câu 9: Nêu các biện pháp bảo vệ da.
Câu 10: Các bộ phận của hệ thần kinh;Chức năng của các thành phần não bộ.
Câu 11: Cấu tạo ngoài và trong của đại não.
Câu 12: Hãy nêu các đặc điểm cấu tạo và chức năng của đại não ở người, chứng tỏ sự tiến hóa của người so với các động vật khác thuộc lớp Thú?
Câu 13: chức năng của các rễ tủy.
Câu 14: Giải thích vì sao người say rượu thường có biểu hiện chân nam đá chân chiêu trong lúc đi?
nêu cấu tạo và chức năng của tiểu não đại não trụ não
|
Trụ não |
Não trung gian |
Tiểu não |
Cấu tạo | - Gồm hành não, cầu não và não giữa. | - Gồm đồi thị và vùng dưới đồi thị | - Vỏ chất xám nằm ngoài |
Chức năng | Điều khiển hoạt động của các cơ quan sinh dưỡng như tuần hoàn, hô hấp và tiêu hóa | Điều khiển quá trình trao đổi chất và điều hòa thân nhiệt | Phối hợp, điều khiển các hoạt động phức tạp và giữ thăng bằng của cơ thể
|
Mình lấy bài cũ của mình sao chép lại nên quên mất nên giờ bổ sung thêm nè :33
Cấu tạo của đại não:
- Đại não là phần não phát triển nhất, phủ toàn bộ phía trên não bộ.
* Cấu tạo ngoài:
+ Rãnh liên bán cầu chia đại não thành 2 nửa bán cầu não (trái, phải)
+ Bán cầu não được các rãnh chia làm 4 thùy (thùy trán, thùy đỉnh, thùy chẩm và thùy thái dương)
- Các khe và rãnh (nếp gắp) nhiều tạo khúc cuộn, làm tăng diện tích bề mặt não
- Chất xám (ở ngoài) làm thành vỏ não, dày 2 - 3 mm gồm 6 lớp
+ Chất trắng (ở trong) là các đường thần kinh nối các phần của vỏ não với các phần khác của hệ thần kinh. Hầu hết các đường này bắt chéo ở hành tủy hoặc tủy sống. Trong chất trắng còn các nhân nền
Chức năng: Các khe và rãnh chia não thành các thùy và các hồi não, trong đó có các vùng cảm giác, vùng vận động, đặc biệt là vùng vận động ngôn ngữ và vùng hiểu tiếng nói và chữ viết
Câu 1:
Các bộ phận | Trụ não | Não trung gian | Tiểu não |
Đặc điểm | |||
Cấu tạo | Gồm: hành tủy, cầu não và não giữa. Chất trắng bao ngoài. Chất xám là các nhân chất xám. | Gồm: đồi thị và dưới đồi thị. Đồi thị và các nhân xám vùng dưới đồi là chất xám. | Vỏ chất xám nằm ngoài. Chất irắng là các đường dẫn truyền liên hệ giữa tiểu năo với các phần khác của hệ thần kinh. |
Chức năng | điều khiển hoại động của các cư quan sinh dưỡng: tuần hoàn, tiêu hóa, hô hấp,... | Điều khiển quá trình trao đổi chất và điều hòa nhiệt. | Điều hòa và phối hợp các hoạt động phức tạp. |
nêu cấu tạo và chức năng của tiểu não đại não trụ não
Tham khảo:
Câu 1:
Các bộ phận | Trụ não | Não trung gian | Tiểu não |
Đặc điểm | |||
Cấu tạo | Gồm: hành tủy, cầu não và não giữa. Chất trắng bao ngoài. Chất xám là các nhân chất xám. | Gồm: đồi thị và dưới đồi thị. Đồi thị và các nhân xám vùng dưới đồi là chất xám. | Vỏ chất xám nằm ngoài. Chất irắng là các đường dẫn truyền liên hệ giữa tiểu năo với các phần khác của hệ thần kinh. |
Chức năng | điều khiển hoại động của các cư quan sinh dưỡng: tuần hoàn, tiêu hóa, hô hấp,... | Điều khiển quá trình trao đổi chất và điều hòa nhiệt. | Điều hòa và phối hợp các hoạt động phức tạp. |
nêu đặc điểm cấu tạo và chức năng của đại não nêu đặc điểm truyển hóa của đại não người so với thú
Cấu tạo
- Vị trí: nằm phía trên của não trung gian, tiểu não và trụ não.
- Cấu tạo ngoài:
+ Rãnh liên bán cầu chia não thành 2 nửa.
+ Rãnh sâu chia bán cầu não thành 4 thùy: thùy trán, thùy đỉnh, thùy chẩm và thùy thái dương.
Rãnh đỉnh ngăn cách thùy trán với thùy đỉnh.
Rãnh thái dương ngăn cách thùy trán, thùy đỉnh với thùy thái dương.
+ Bề mặt đại não có nhiều nếp gấp là các khe và rãnh tạo thành khúc cuộn não giúp làm tăng diện tích tiếp xúc bề mặt của vỏ não.
- Cấu tạo trong:
+ Chất xám ở ngoài làm thành vỏ não, dày khoảng 2 – 3mm, gồm 6 lớp, chủ yếu là các tế bào hình tháp.
+ Chất trắng ở trong là các đường dây thần kinh, hầu hết các đường này đều bắt chéo ở hành tủy hoặc tủy sống. Khi bị tổn thương 1 bên đại não thì sẽ làm tê liệt các phần bên thân còn lại. Bên trong chất trắng chứa các nhân nền (nhân dưới vỏ).
Chức năng
- Ở vỏ não có các vùng cảm giác và vận động có ý thức.
+ Vùng cảm giác thu nhận và phân tích các xung thần kinh từ các thụ quan ngoài như ở mắt, mũi, lưỡi, da, … và các thụ quan ở trong như cơ khớp.
+ Vùng vận động như vận động ngôn ngữ (nói viết) nằm gần vùng vận động đồng thời cũng hình thành các vùng hiểu tiếng nói và chữ viết.
Nêu đặc điểm tiến hóa của đại não người so với thú ?
Đặc điểm cấu tạo của đại não người chứng tỏ sự tiến hóa của người so với động vật khác trong lớp Thú là:
- Đại não người phát triển rất mạnh, khối lượng lớn, phủ lên tất cả các phần còn lại của bộ não.
- Diện tích của vỏ não cũng tăng lên rất nhiều do có các rãnh và các khe ăn sâu vào bên trong, là nơi chứa số lượng lớn nơron.
- Vỏ não người còn xuất hiện các vùng vận động ngôn ngữ (nói, viết) nằm gầm vùng vận động, đồng thời cũng hình thành vùng hiểu tiếng nói và chữ viết, nằm gần vùng thính giác và thị giác.
nêu cấu tạo và chức năng của đại não
- Cấu tạo ngoài:
+ Rãnh liên bán cầu chia não thành 2 nửa.
+ Rãnh sâu chia bán cầu não thành 4 thùy: thùy trán, thùy đỉnh, thùy chẩm và thùy thái dương.
Rãnh đỉnh ngăn cách thùy trán với thùy đỉnh.
Rãnh thái dương ngăn cách thùy trán, thùy đỉnh với thùy thái dương.
+ Bề mặt đại não có nhiều nếp gấp là các khe và rãnh tạo thành khúc cuộn não giúp làm tăng diện tích tiếp xúc bề mặt của vỏ não.
- Cấu tạo trong:
+ Chất xám ở ngoài làm thành vỏ não, dày khoảng 2 – 3mm, gồm 6 lớp, chủ yếu là các tế bào hình tháp.
+ Chất trắng ở trong là các đường dây thần kinh, hầu hết các đường này đều bắt chéo ở hành tủy hoặc tủy sống. Khi bị tổn thương 1 bên đại não thì sẽ làm tê liệt các phần bên thân còn lại. Bên trong chất trắng chứa các nhân nền (nhân dưới vỏ).
- Chức năng:
+ Vùng cảm giác thu nhận và phân tích các xung thần kinh từ các thụ quan ngoài như ở mắt, mũi, lưỡi, da, … và các thụ quan ở trong như cơ khớp.
+ Vùng vận động như vận động ngôn ngữ (nói viết) nằm gần vùng vận động đồng thời cũng hình thành các vùng hiểu tiếng nói và chữ viết.
- Nội dung bài học của hoc24.vn -
Nêu vị trí, cấu tạo và chức năng của trụ não, não trung gian, tiểu não và đại não.
-Vị trí:
+Đại não:Trung gian của não.
+Trụ não:Nằm liền với tủy sống.
+Tiểu não:Sau trụ não và dưới bán cầu não.
+Não chung gian:Nằm giữa trụ não và đại não.
-Chức năng:
+Đại não:Khởi động chuyển động,.........
+Trụ não:Điều khiển,............
+Tiểu não:Kiểm soát sự cân bằng,.........
+Não chung gian:Thị giác,thính giác,.............
1) trình bày cấu tạo và chức năng của đại não?
2) Nêu đặc điểm cấu tạo và chức năng của đại não người chứng tỏ sự tiến hóa của người so với các động vật khác trong lớp thú?
3) Vì sao khi tổn thương ở một bên đại não sẽ làm tê liệt các phần thân bên phía đối diện?
4) Vì sao không nên đọc sách ở nơi thiếu ánh sáng, trên tàu xe bị xóc nhiều?
5) Nêu hậu quả của việc đau mắt hột và cách phòng tránh?
6) Nêu các biện pháp vệ sinh tai và bảo vệ tai
7) So sánh tuyến nội tuyết với tuyến ngoại tiết
tham khảo
1) Cấu tạo của đại não Chất trắng là các đường thần kinh nối các vùng của vỏ não và nối hai nửa đại não với nhau. Cấu tạo bởi: chất trắng là các đường thần kinh nối các vùng của vỏ não và nối hai nửa đại não với nhau. Ngoài ra, còn có các đường dẫn truyền nối giữa vỏ não với các phần dưới của não và với tủy sống.
2) Đặc điểm cấu tạo và chức năng của đại não người tiến hóa hơn động vật thuộc lớp Thú được thể hiện: - Khối lượng não so với cơ thể ở người lớn hơn các loài động vật thuộc lớp Thú. - Vỏ não có nhiều khe và rãnh làm tăng bề mặt chứa các nơron (khối lượng chất xám lớn).
3) thần kinh vận động từ trên não đi xuống, khi qua trụ não đều bắt chéo sang phía đối diện. Do đó, nếu một bán cầu não bị tổn thương sẽ làm tê liệt nửa thân bên đối diện.
4) - Không nên đọc sách trên tàu xe bị xóc nhiều vì tầm nhìn không ổn định và bị chao đảo sẽ dễ gây ra tật cận thị hoặc viễn thị.
5)
- Người bị bệnh đau mắt hột, mặt trong mi mắt có nhiều hột nổi cộm lên, khi hột vỡ ra làm thành sẹo, co keo lớp trong mi mắt làm cho lông mi quặp vào trong (lông quặm), cọ xát làm đục màng giác dẫn tới mù lòa.
- Cách phòng tránh :
+ Thấy mắt ngứa, không được dụi tay bẩn, phải rửa bằng nước ấm pha muối loãng và nhỏ thuốc mắt.
+ Rửa mắt thường xuyên bằng nước muối loãng, không dùng chung khăn để tránh các bệnh về mắt.
6) Các phương pháp vệ sinh tai:
-Thường xuyên lau rửa bằng tăm bông, không dùng que nhọn hoặc vật sắc để ngoáy tai hay lấy ráy, có thể làm tổn thương hoặc thủng màng nhĩ.
-Trẻ em cần được giữ gìn vệ sinh để tránh viêm họng. Viêm họng có thể qua vòi nhĩ dẫn tới viêm khoang tai giữa.
-Tránh nơi có tiếng ồn hoặc tiếng động mạnh tác động thường xuyên ảnh hưởng tới thần kinh, làm giảm tính đàn hồi của màng nhĩ - nghe không rõ. Nếu tiếng động quá mạnh, tác động bất thường có thể làm rách màng nhĩ và tổn thương các tế bào thụ cảm thính giác dẫn tới điếc.
- Cần có những biện pháp để chống hoặc giảm tiếng ồn.
7) + Ngoại tiết: tế bào tuyến lớn, chất tiết nhiều nhưng đặc tính sinh học không cao, chất tiết đổ vào ống dẫn chất tiết đến cơ quan tác động. + Nội tiết: tế bào tuyến nhỏ, chất tiết ít nhưng đặc tính sinh học rất cao, chất tiết ngấm thẳng vào máu đến cơ quan đích.
tham khảo
1) Cấu tạo của đại não Chất trắng là các đường thần kinh nối các vùng của vỏ não và nối hai nửa đại não với nhau. Cấu tạo bởi: chất trắng là các đường thần kinh nối các vùng của vỏ não và nối hai nửa đại não với nhau. Ngoài ra, còn có các đường dẫn truyền nối giữa vỏ não với các phần dưới của não và với tủy sống.
2) Đặc điểm cấu tạo và chức năng của đại não người tiến hóa hơn động vật thuộc lớp Thú được thể hiện: - Khối lượng não so với cơ thể ở người lớn hơn các loài động vật thuộc lớp Thú. - Vỏ não có nhiều khe và rãnh làm tăng bề mặt chứa các nơron (khối lượng chất xám lớn).
3) thần kinh vận động từ trên não đi xuống, khi qua trụ não đều bắt chéo sang phía đối diện. Do đó, nếu một bán cầu não bị tổn thương sẽ làm tê liệt nửa thân bên đối diện.
4) - Không nên đọc sách trên tàu xe bị xóc nhiều vì tầm nhìn không ổn định và bị chao đảo sẽ dễ gây ra tật cận thị hoặc viễn thị.
5)
- Người bị bệnh đau mắt hột, mặt trong mi mắt có nhiều hột nổi cộm lên, khi hột vỡ ra làm thành sẹo, co keo lớp trong mi mắt làm cho lông mi quặp vào trong (lông quặm), cọ xát làm đục màng giác dẫn tới mù lòa.
- Cách phòng tránh :
+ Thấy mắt ngứa, không được dụi tay bẩn, phải rửa bằng nước ấm pha muối loãng và nhỏ thuốc mắt.
+ Rửa mắt thường xuyên bằng nước muối loãng, không dùng chung khăn để tránh các bệnh về mắt.
6) Các phương pháp vệ sinh tai:
-Thường xuyên lau rửa bằng tăm bông, không dùng que nhọn hoặc vật sắc để ngoáy tai hay lấy ráy, có thể làm tổn thương hoặc thủng màng nhĩ.
-Trẻ em cần được giữ gìn vệ sinh để tránh viêm họng. Viêm họng có thể qua vòi nhĩ dẫn tới viêm khoang tai giữa.
-Tránh nơi có tiếng ồn hoặc tiếng động mạnh tác động thường xuyên ảnh hưởng tới thần kinh, làm giảm tính đàn hồi của màng nhĩ - nghe không rõ. Nếu tiếng động quá mạnh, tác động bất thường có thể làm rách màng nhĩ và tổn thương các tế bào thụ cảm thính giác dẫn tới điếc.
- Cần có những biện pháp để chống hoặc giảm tiếng ồn.
7) + Ngoại tiết: tế bào tuyến lớn, chất tiết nhiều nhưng đặc tính sinh học không cao, chất tiết đổ vào ống dẫn chất tiết đến cơ quan tác động. + Nội tiết: tế bào tuyến nhỏ, chất tiết ít nhưng đặc tính sinh học rất cao, chất tiết ngấm thẳng vào máu đến cơ quan đích.
Lập bảng nêu vị trí cấu tạo chức năng của trụ não tiểu não não trung gian đại não
mn lm nhanh giúp mik vs và khi lm nhớ thêm đại não giúp mình
Trình bày đặc điểm cấu tạo của đại não người phù hợp với chức năng?
Nếu gặp đề bài này thì có cần nêu chức năng sau mỗi đặc điểm cấu tạo không ạ?
Đề k bảo thì k cần cũng k s nhé